$hoai=SlideTanTam$show=home

CHUYÊN TRANG NGOẠI LỒNG NGỰC - TIM MẠCH

$show=home

$hoai=SearchCoTheGiupGi$show=home

Chúng tôi
có thể giúp gì cho quý vị?

Phòng ngừa bệnh tim mạch 2025 - Cardiovascular Disease Prevention: Looking to the Future with Fresh Eyes

Chia sẻ:

Phòng ngừa bệnh tim mạch 2025: Khám phá các viễn cảnh tương lai về sức khỏe tim, từ chiến lược phòng nừa bệnh đến giảm rủi ro cá nhân hóa.

Introduction (Giới thiệu)

  • Introduction of the DeBakey Heart and Vascular Grand Rounds series. 00:00:02 Giới thiệu về chuỗi hội thảo Grand Round về Tim mạch và Mạch máu DeBakey. 00:00:02
  • Encouraging online viewers to subscribe and share the program's YouTube channel. 00:00:10 Khuyến khích khán giả trực tuyến đăng ký và chia sẻ kênh YouTube của chương trình. 00:00:10
  • Announcement of upcoming training activities: 00:00:16 Thông báo về các hoạt động đào tạo sắp tới: 00:00:16
    • Adult Congenital Heart Disease Handson Labs on April 4th. 00:00:16 Hội thảo thực hành về bệnh tim bẩm sinh ở người lớn vào ngày 4 tháng 4. 00:00:16
    • Reevolution Summit on April 10th. 00:00:18 Hội nghị thượng đỉnh Reevolution vào ngày 10 tháng 4. 00:00:18
    • Cardiology for the non-cardiologist one day seminar on May 17th. 00:00:19 Hội thảo một ngày về tim mạch cho người không phải là chuyên gia tim mạch vào ngày 17 tháng 5. 00:00:19
  • Introducing Dr. Erica Spatz, a professor of medicine at Yale University, director of cardiovascular prevention program and remote monitoring program in cardiology, and deputy editor at the Journal of American College of Cardiology. 00:00:56 Giới thiệu Tiến sĩ Erica Spatz, giáo sư y khoa tại Đại học Yale, giám đốc chương trình phòng ngừa tim mạch và chương trình theo dõi từ xa trong tim mạch, phó biên tập tại Tạp chí của Trường Cao đẳng Tim mạch Hoa Kỳ (Journal of American College of Cardiology). 00:00:56
  • Commemorating a 14-year relationship with Dr. Spatz, from helping her in the cardiology lab to her becoming the national PI of the PORORI study on blood pressure control. 00:01:29 Kỷ niệm mối quan hệ 14 năm với Tiến sĩ Spatz, từ khi giúp đỡ bà trong phòng lab tim mạch đến việc bà trở thành nhà nghiên cứu chính (PI) quốc gia của nghiên cứu PORORI về kiểm soát huyết áp. 00:01:29
  • Highlighting Dr. Spatz's influence on the introducer's thinking, especially on the role of shared decision-making and factors outside the healthcare system in cardiovascular disease prevention. 00:02:10 Nhấn mạnh ảnh hưởng của Tiến sĩ Spatz đến tư duy của người giới thiệu, đặc biệt là về vai trò của việc ra quyết định chung và các yếu tố bên ngoài hệ thống y tế trong phòng ngừa bệnh tim mạch. 00:02:10
  • Inviting Dr. Spatz to present on the topic of cardiovascular disease prevention and future perspectives. 00:02:43 Mời Tiến sĩ Spatz trình bày về chủ đề phòng ngừa bệnh tim mạch và tầm nhìn tương lai. 00:02:43

Cardiovascular Disease Prevention 2025 (Phòng ngừa bệnh tim mạch năm 2025)

  • Talk title: "Cardiovascular Disease Prevention 2025," a broad topic, focusing on a framework for integrating new studies and emerging therapeutics for cardiovascular disease prevention. 00:03:14 Tiêu đề bài nói chuyện: "Phòng ngừa bệnh tim mạch 2025", một chủ đề rộng lớn, sẽ tập trung vào khuôn khổ tích hợp các nghiên cứu mới và liệu pháp điều trị mới nổi để phòng ngừa bệnh tim mạch. 00:03:14
  • Disclosure of research funding. 00:03:39 Công bố thông tin tài trợ nghiên cứu. 00:03:39
  • Main objective of the presentation: bridging preventive cardiovascular medicine with population health. 00:03:47 Mục tiêu chính của bài trình bày: kết nối y học dự phòng tim mạch với sức khỏe cộng đồng. 00:03:47
  • Main topics: 00:03:54 Các nội dung chính: 00:03:54
    • Review of traditional approaches to population health. 00:03:54 Xem xét các phương pháp tiếp cận truyền thống đối với sức khỏe cộng đồng. 00:03:54
    • Discussion of new diagnostic tools, new risk scores, and the use of imaging. 00:03:58 Thảo luận về các công cụ chẩn đoán mới, thang điểm rủi ro mới, sử dụng hình ảnh học. 00:03:58
    • New conceptual models focusing on obesity and enhancing the understanding of risks associated with lipids. 00:04:01 Mô hình khái niệm mới tập trung vào béo phì và tăng cường hiểu biết về rủi ro liên quan đến lipid. 00:04:01
    • Demonstrating how community engagement and digital health technologies can bridge preventive medicine with population health. 00:04:08 Chứng minh cách sự tham gia của cộng đồng và công nghệ y tế kỹ thuật số có thể kết nối y học dự phòng với sức khỏe cộng đồng. 00:04:08
  • Highlighting current challenges: 00:04:16 Nhấn mạnh các thách thức hiện tại: 00:04:16
    • Climate change and the acute and chronic effects of extreme weather events on cardiovascular health. 00:04:16 Biến đổi khí hậu và tác động cấp tính và mãn tính của các hiện tượng thời tiết cực đoan đến sức khỏe tim mạch. 00:04:16
    • Poverty, income inequality, and difficulties in improving access to healthcare and addressing social determinants. 00:04:36 Nghèo đói, bất bình đẳng thu nhập và khó khăn trong việc cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giải quyết các yếu tố quyết định xã hội. 00:04:36
    • The obesogenic environment and rising rates of obesity, with projections that half of the US population will be obese by 2030. 00:04:51 Môi trường béo phì và tỷ lệ béo phì ngày càng tăng, dự kiến một nửa dân số Hoa Kỳ sẽ bị béo phì vào năm 2030. 00:04:51
  • Report from Jack highlighting inequalities in cardiovascular care and excess deaths in Black Americans, estimating about 800,000 preventable deaths and 24 million years of life lost. 00:05:09 Báo cáo của Jack nhấn mạnh sự bất bình đẳng trong chăm sóc tim mạch và số ca tử vong vượt mức ở người Mỹ gốc Phi, ước tính khoảng 800.000 ca tử vong có thể ngăn ngừa được và 24 triệu năm sống bị mất. 00:05:09
  • Questioning how a population health approach can reverse the situation and build a healthier society. 00:05:39 Đặt câu hỏi về cách tiếp cận sức khỏe cộng đồng có thể đảo ngược tình hình và xây dựng một xã hội khỏe mạnh hơn. 00:05:39

Blue Zones and Positive Deviance (Vùng xanh và Deviant tích cực)

  • Introduction to Blue Zones Blue Zones (IPA: /bluː zoʊnz/): five communities known for exceptional longevity. 00:06:00 Giới thiệu về vùng xanh Blue Zones (IPA: /bluː zoʊnz/): năm cộng đồng nổi tiếng với tuổi thọ vượt trội. 00:06:00
    • Definition: Regions of the world where people live longer and healthier lives than the world's average. Định nghĩa: Các khu vực trên thế giới nơi người dân sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn nhiều so với mức trung bình của thế giới.
    • Examples: Loma Linda, California, USA; Nicoya, Costa Rica; Sardinia, Italy; Ikaria, Greece; and Okinawa, Japan. Ví dụ: Loma Linda (California, Hoa Kỳ), Nicoya (Costa Rica), Sardinia (Ý), Ikaria (Hy Lạp), và Okinawa (Nhật Bản).
  • Blue Zones are considered positive deviants positive deviants (IPA: /ˈpɒzətɪv ˈdiːviənts/), positive outliers from statistical norms. 00:06:10 Vùng xanh được coi là deviant tích cực positive deviants (IPA: /ˈpɒzətɪv ˈdiːviənts/), những trường hợp ngoại lệ tích cực so với chuẩn mực thống kê. 00:06:10
    • Definition: In qualitative research, positive deviants are individuals or communities whose outcomes or behaviors are superior to others in similar circumstances. Định nghĩa: Trong nghiên cứu định tính, deviant tích cực là những cá nhân hoặc cộng đồng có kết quả hoặc hành vi vượt trội so với những người khác trong hoàn cảnh tương tự.
    • Research on Blue Zones focuses on understanding the common characteristics of these communities to apply to others. 00:06:16 Nghiên cứu về vùng xanh tập trung vào việc tìm hiểu những đặc điểm chung của các cộng đồng này để có thể áp dụng cho các cộng đồng khác. 00:06:16
  • Common characteristics of Blue Zones: 00:06:48 Các điểm chung của vùng xanh: 00:06:48
    • Intergenerational living. 00:06:48 Sống nhiều thế hệ chung. 00:06:48
    • High levels of physical activity. 00:06:50 Mức độ hoạt động thể chất cao. 00:06:50
    • Low stress levels. 00:06:53 Mức độ căng thẳng thấp. 00:06:53
    • Whole foods, plant-based diets. 00:06:53 Chế độ ăn uống toàn thực phẩm, chủ yếu là thực vật. 00:06:53
  • Questioning whether we can learn from these communities to lower heart disease rates. 00:06:57 Đặt câu hỏi liệu có thể học hỏi từ các cộng đồng này để giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch hay không. 00:06:57

Population Health Approach and Examples (Tiếp cận sức khỏe cộng đồng và ví dụ)

  • Introducing Geoffrey Rose's two-level approach model for disease prevention: 00:07:19 Giới thiệu mô hình tiếp cận hai cấp độ của Geoffrey Rose để phòng ngừa bệnh tật: 00:07:19
    • Sick populations approach sick populations (IPA: /sɪk ˌpɒpjʊˈleɪʃənz/): focuses on societal-level causes of disease, applying small changes to all community members through structural, policy, and environmental changes. 00:07:28 Tiếp cận популяций bệnh sick populations (IPA: /sɪk ˌpɒpjʊˈleɪʃənz/): tập trung vào nguyên nhân gây bệnh ở cấp độ xã hội, áp dụng các thay đổi nhỏ cho tất cả các thành viên cộng đồng thông qua các thay đổi về cấu trúc, chính sách và môi trường. 00:07:28
      • Advantages: Can create a large impact on public health. 00:07:44 Ưu điểm: Có thể tạo ra tác động lớn đến sức khỏe cộng đồng. 00:07:44
      • Limitations: Does not target high-risk individuals. 00:07:55 Hạn chế: Không nhắm mục tiêu đến các cá nhân có nguy cơ cao. 00:07:55
    • Sick individuals approach sick individuals (IPA: /sɪk ˌɪndɪˈvɪdʒuəlz/): focuses on genetic or biological causes that place specific individuals at higher risk, requiring special and personalized interventions. 00:07:59 Tiếp cận cá nhân bệnh sick individuals (IPA: /sɪk ˌɪndɪˈvɪdʒuəlz/): tập trung vào các nguyên nhân di truyền hoặc sinh học gây ra nguy cơ cao ở một số cá nhân, cần sự can thiệp đặc biệt và cá nhân hóa. 00:07:59
      • Necessary to complement the sick populations approach for comprehensive prevention. 00:08:04 Cần thiết để bổ sung cho tiếp cận популяций bệnh để đạt hiệu quả phòng ngừa toàn diện. 00:08:04
  • Classic example of the sick populations approach: North Karelia in Finland. 00:08:39 Ví dụ điển hình về tiếp cận популяций bệnh: Bắc KareliaPhần Lan. 00:08:39
    • Context: Finland had the highest rates of smoking, hyperlipidemia, hypertension, myocardial infarction, and premature death in the world in the 1970s. 00:08:43 Bối cảnh: Phần Lan có tỷ lệ hút thuốc, tăng lipid máu, tăng huyết áp, nhồi máu cơ timtử vong sớm cao nhất thế giới vào những năm 1970. 00:08:43
    • Intervention: The North Karelia Project, starting in 1972, combined both community and individual approaches, including: 00:09:25 Can thiệp: Chương trình Bắc Karelia, bắt đầu từ năm 1972, kết hợp cả tiếp cận cộng đồngcá nhân, bao gồm: 00:09:25
      • Community education on nutrition through women's groups and community leaders. 00:09:49 Giáo dục cộng đồng về dinh dưỡng thông qua các nhóm phụ nữ và lãnh đạo cộng đồng. 00:09:49
      • Collaboration with the food industry to change the supply chain, reduce trans fats, and encourage healthier food production. 00:10:08 Hợp tác với ngành công nghiệp thực phẩm để thay đổi chuỗi cung ứng, giảm chất béo chuyển hóa và khuyến khích sản xuất thực phẩm lành mạnh hơn. 00:10:08
      • Enactment of smoking laws and bans. 00:10:39 Ban hành luậtlệnh cấm hút thuốc. 00:10:39
      • Establishment of a national hypertension registry to measure blood pressure for every citizen. 00:10:42 Thành lập hệ thống đăng ký tăng huyết áp quốc gia để đo huyết áp cho mọi người dân. 00:10:42
    • Results: 84% reduction in cardiovascular disease mortality from 1972 to 2014 across Finland. 00:09:19 Kết quả: Giảm 84% tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch từ năm 1972 đến 2014 trên toàn Phần Lan. 00:09:19
    • Lessons: Need for coordination between community and individual approaches, involvement of multiple stakeholders (government, industry, community) for large-scale success in cardiovascular disease prevention. 00:11:15 Bài học: Cần có sự phối hợp giữa tiếp cận cộng đồngcá nhân, sự tham gia của nhiều bên liên quan (chính phủ, ngành công nghiệp, cộng đồng) để đạt được thành công trong phòng ngừa bệnh tim mạch ở quy mô lớn. 00:11:15
  • Example of population-level intervention in the US: Trans fat bans in New York City (2006) and the nationwide FDA ban (2015). 00:11:20 Ví dụ về can thiệp популяций bệnhHoa Kỳ: Lệnh cấm chất béo chuyển hóaNew York City (năm 2006) và lệnh cấm toàn quốc của FDA (năm 2015). 00:11:20
    • Study showed about a 6% reduction in myocardial infarctions in counties that adopted trans fat bans. 00:11:52 Nghiên cứu cho thấy giảm khoảng 6% số ca nhồi máu cơ tim ở các quận áp dụng lệnh cấm chất béo chuyển hóa. 00:11:52
  • Example of population-level intervention in China: Use of salt substitutes to reduce stroke risk. 00:12:06 Ví dụ về can thiệp популяций bệnhTrung Quốc: Sử dụng muối thay thế để giảm nguy cơ đột quỵ. 00:12:06
    • Randomized controlled trial across 600 villages showed salt substitutes reduced stroke risk in high-risk individuals. 00:12:14 Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng trên 600 ngôi làng cho thấy muối thay thế giúp giảm nguy cơ đột quỵ ở người có nguy cơ cao. 00:12:14
  • Challenges in implementing population-level interventions locally or nationally, needs to be combined with personalized approaches. 00:13:00 Thách thức trong việc thực hiện các can thiệp популяций bệnh ở quy mô địa phương hoặc quốc gia, cần kết hợp với tiếp cận cá nhân hóa. 00:13:00

Shifting to Population Health Model (Chuyển sang mô hình sức khỏe cộng đồng)

  • Call for a shift to a more holistic population health model, including physical, social, and mental well-being pillars. 00:13:06 Kêu gọi chuyển sang mô hình sức khỏe cộng đồng toàn diện hơn, bao gồm các trụ cột về thể chất, xã hộitinh thần. 00:13:06
  • Need to combine both sick populations and sick individuals approaches for optimal prevention effectiveness. 00:13:16 Cần kết hợp cả tiếp cận популяций bệnhtiếp cận cá nhân hóa để đạt hiệu quả phòng ngừa tối ưu. 00:13:16

Personalized Cardiovascular Risk Reduction (Giảm rủi ro tim mạch cá nhân hóa)

  • Transition to discussing personalized cardiovascular risk reduction, emphasizing the importance of considering cardiovascular health throughout the lifespan. 00:13:21 Chuyển sang thảo luận về giảm rủi ro tim mạch cá nhân hóa, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xem xét sức khỏe tim mạch trong suốt cuộc đời. 00:13:21
    • Particularly important for women's cardiovascular health, with milestones like pregnancy, menopause, and healthy aging. 00:13:41 Đặc biệt quan trọng đối với sức khỏe tim mạch của phụ nữ, với các cột mốc như mang thai, mãn kinhlão hóa khỏe mạnh. 00:13:41
  • Clinical Case: 51-year-old asymptomatic man referred for severe hypertension. 00:13:59 Ca lâm sàng: Nam giới 51 tuổi, không triệu chứng, được giới thiệu vì tăng huyết áp nặng. 00:13:59
    • History and Examination: 00:14:10 Tiền sử và thăm khám: 00:14:10
      • Blood pressure 167/100 mmHg. 00:14:10 Huyết áp 167/100 mmHg. 00:14:10
      • BMI 34 (obesity class 1). 00:14:29 BMI 34 (béo phì độ 1). 00:14:29
      • Relatively normal lipid profile. 00:14:33 Lipid máu tương đối bình thường. 00:14:33
      • A1C 6% (pre-diabetes). 00:14:36 A1C 6% (tiền đái tháo đường). 00:14:36
      • Unhealthy diet, low physical activity. 00:14:39 Chế độ ăn uống không lành mạnh, ít vận động. 00:14:39
      • Former smoker. 00:14:42 Từng hút thuốc lá. 00:14:42
      • Poor sleep quality. 00:14:42 Chất lượng giấc ngủ kém. 00:14:42
      • Many stressors in life (financial, relationship). 00:14:44 Nhiều yếu tố gây căng thẳng trong cuộc sống (tài chính, quan hệ). 00:14:44
      • Strong family history of cardiovascular disease: father died of MI at 59, brother recently had a stroke, paternal grandmother had aortic valve replacement at 66. 00:14:48 Tiền sử gia đìnhbệnh tim mạch: cha tử vong vì nhồi máu cơ tim tuổi 59, anh trai bị đột quỵ gần đây, bà nội thay van động mạch chủ tuổi 66. 00:14:48
    • Discussion: This case requires a personalized approach, aggressive treatment due to severe hypertension and strong family history. 00:14:18 Thảo luận: Trường hợp này cần tiếp cận cá nhân hóa, điều trị tích cực do tăng huyết áp nặng và tiền sử gia đình mạnh mẽ. 00:14:18
    • Risk factors and risk enhancers: Need to consider factors beyond traditional risk factors for a comprehensive risk assessment. 00:15:16 Yếu tố nguy cơyếu tố tăng cường rủi ro: Cần xem xét các yếu tố ngoài yếu tố nguy cơ truyền thống để đánh giá rủi ro toàn diện. 00:15:16
  • **Pooled Cohort Equations (PCE)**: a starting point but not always the definitive tool for cardiovascular risk reduction. 00:15:38 **Phương trình когорт tổng hợp (PCE)**: một điểm khởi đầu nhưng không phải luôn là công cụ xác định cuối cùng để giảm rủi ro tim mạch. 00:15:38
  • **Prevent calculator**: recently replaced PCE, introduced by the American Heart Association. 00:15:59 **Công cụ tính Prevent**: gần đây đã thay thế PCE, được giới thiệu bởi Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ. 00:15:59
    • Built with more diverse cohorts (46 cohorts, population and EHR data). 00:16:17 Được xây dựng với когорт đa dạng hơn (46 когорт, dữ liệu dân số và EHR). 00:16:17
    • Includes over six million people and a more expansive age range (lower limit moved from 40 to 30 years old). 00:16:26 Bao gồm hơn sáu triệu người và độ tuổi rộng hơn (giới hạn dưới chuyển từ 40 xuống 30 tuổi). 00:16:26
    • Captures additional risk factors: BMI and GFR. 00:16:35 Nắm bắt các yếu tố rủi ro bổ sung: BMI và GFR. 00:16:35
    • Optional risk factors: urine albumin-creatinine ratio, A1C, and zip code (social deprivation index). 00:16:43 Yếu tố rủi ro tùy chọn: tỷ lệ albumin-creatinin niệu, A1C và mã zip (chỉ số tước đoạt xã hội). 00:16:43
    • Removes race and includes zip code to better understand social determinants of health. 00:17:31 Loại bỏ chủng tộc và bao gồm mã zip để hiểu rõ hơn về các yếu tố quyết định xã hội của sức khỏe. 00:17:31
    • Concerns about potential underestimation of risk with the Prevent calculator compared to PCE, leading to fewer people being eligible for medications. 00:18:38 Lo ngại về khả năng đánh giá thấp rủi ro với công cụ tính Prevent so với PCE, dẫn đến ít người đủ điều kiện dùng thuốc hơn. 00:18:38
    • In the presented case, the patient's risk decreased significantly from 18.1% (PCE) to 5.4% (Prevent calculator), then increased to 10% with microalbuminuria and zip code data. 00:18:46 Trong ca trình bày, rủi ro của bệnh nhân giảm đáng kể từ 18,1% (PCE) xuống 5,4% (công cụ tính Prevent), sau đó tăng lên 10% với microalbumin niệu và dữ liệu mã zip. 00:18:46
    • Social determinants of health: life expectancy disparities based on neighborhood (Newhallville vs. Prospect Hill in New Haven). 00:19:19 Các yếu tố quyết định xã hội của sức khỏe: sự khác biệt về tuổi thọ dựa trên khu dân cư (Newhallville so với Prospect Hill ở New Haven). 00:19:19
    • Exposome: total environmental exposures from prenatal period onwards, including climate, stressors, and biological factors. 00:20:07 Exposome: tổng các yếu tố môi trường tiếp xúc từ giai đoạn trước khi sinh trở đi, bao gồm khí hậu, yếu tố gây căng thẳng và các yếu tố sinh học. 00:20:07
    • Prevent calculator helps reflect on reasons for risk variation based on zip code and lived experience. 00:20:27 Công cụ tính Prevent giúp phản ánh về lý do biến đổi rủi ro dựa trên mã zip và kinh nghiệm sống. 00:20:27
    • **Calcium Score**: used to guide prevention intensity in the case patient, score of 185. 00:20:53 **Điểm Calcium**: được sử dụng để hướng dẫn mức độ phòng ngừa ở bệnh nhân ca lâm sàng, điểm số là 185. 00:20:53
    • Value of calcium score in risk stratification, higher score indicates higher risk regardless of ASCVD risk. 00:21:18 Giá trị của điểm calcium trong phân tầng rủi ro, điểm số cao hơn cho thấy rủi ro cao hơn bất kể rủi ro ASCVD. 00:21:18
    • Observational study showing statin benefit in CAC. 00:21:50 Nghiên cứu quan sát cho thấy lợi ích của statin ở bệnh nhân CAC. 00:21:50
      • Retrospective study of 177,000 patients showed statin use within 5 years of CAC testing significantly reduced MACE by 25% in patients with CAC. 00:21:55 Nghiên cứu ретроспектив trên 177.000 bệnh nhân cho thấy việc sử dụng statin trong vòng 5 năm kể từ khi xét nghiệm CAC làm giảm đáng kể MACE khoảng 25% ở bệnh nhân CAC. 00:21:55
      • No MACE reduction with statins in patients without CAC. 00:22:36 Không giảm MACE khi dùng statin ở bệnh nhân không có CAC. 00:22:36
      • Number needed to treat (NNT) for statins is lower when CAC score is above 100. 00:22:47 Số lượng bệnh nhân cần điều trị (NNT) bằng statin thấp hơn khi điểm CAC trên 100. 00:22:47
    • Emerging question: are we starting prevention early enough? 00:22:57 Câu hỏi mới nổi: chúng ta có bắt đầu phòng ngừa đủ sớm không? 00:22:57
    • Coronary CT angiography (CCTA) to detect vulnerable plaque (soft plaque, non-calcified plaque) for earlier prevention. 00:23:28 Chụp cắt lớp vi tính mạch vành (CCTA) để phát hiện mảng bám dễ bị tổn thương (mảng bám mềm, mảng bám không vôi hóa) để phòng ngừa sớm hơn. 00:23:28
    • AI technologies for plaque characterization in coronary CTA. 00:23:40 Công nghệ AI để phân tích đặc điểm mảng bám trong chụp CCTA mạch vành. 00:23:40
    • SCOT-HEART trial: low attenuation non-calcified plaque on CCTA was the highest risk plaque for MACE. 00:24:17 Thử nghiệm SCOT-HEART: mảng bám không vôi hóa giảm tỷ trọng trên CCTA là mảng bám có nguy cơ cao nhất gây MACE. 00:24:17
    • PROMISE trial: low-density plaque on CCTA associated with a 70% increased risk of MACE, independent of traditional risk factors and obstructive CAD. 00:25:58 Thử nghiệm PROMISE: mảng bám tỷ trọng thấp trên CCTA có liên quan đến việc tăng 70% nguy cơ MACE, độc lập với các yếu tố nguy cơ truyền thống và CAD tắc nghẽn. 00:25:58
    • Uncertainty about using coronary CTA for screening due to cost, radiation, and lack of outcomes data for treatment based on plaque classification. 00:26:14 Không chắc chắn về việc sử dụng CCTA mạch vành để sàng lọc do chi phí, bức xạ và thiếu dữ liệu về kết quả điều trị dựa trên phân loại mảng bám. 00:26:14
    • **Lipoprotein(a) [LPA]**: another residual risk factor to consider. 00:26:39 **Lipoprotein(a) [LPA]**: một yếu tố rủi ro còn sót lại khác cần xem xét. 00:26:39
      • Composed of apolipoprotein B and apolipoprotein(a), proatherogenic, pro-inflammatory, and pro-thrombotic. 00:26:48 Cấu tạo gồm apolipoprotein B và apolipoprotein(a), sinh xơ vữa động mạch, tiền viêm và tiền đông máu. 00:26:48
      • Elevated LPA suspected in the case patient due to family history and unexpectedly high CAC. 00:27:11 Nghi ngờ LPA tăng cao ở bệnh nhân ca lâm sàng do tiền sử gia đình và CAC cao bất thường. 00:27:11
      • Elevated LPA in 20% of the population, higher in African-Americans/Africans and South Asians. 00:27:30 LPA tăng cao ở 20% dân số, cao hơn ở người Mỹ gốc Phi/người gốc Phi và người Nam Á. 00:27:30
      • PCSK9 inhibitors lower LPA levels by about 30%. 00:28:31 Thuốc ức chế PCSK9 làm giảm nồng độ LPA khoảng 30%. 00:28:31
      • No LPA-directed medications currently available, but in the pipeline (mRNA therapies). 00:28:42 Hiện tại không có thuốc điều trị nhắm trực tiếp vào LPA, nhưng đang trong quá trình phát triển (liệu pháp mRNA). 00:28:42
      • Screening for LPA recommended for those with family history of premature CAD, FH, unexpected atherosclerotic burden, or early calcific aortic valve disease. 00:29:03 Sàng lọc LPA được khuyến nghị cho những người có tiền sử gia đình mắc CAD sớm, FH, gánh nặng xơ vữa động mạch không mong muốn hoặc bệnh van động mạch chủ vôi hóa sớm. 00:29:03
      • Novel mRNA therapies targeting LPA (e.g., olpasiran, pelacarsen) showing significant LPA reduction in trials. 00:29:40 Các liệu pháp mRNA mới nhắm mục tiêu vào LPA (ví dụ: olpasiran, pelacarsen) cho thấy sự giảm LPA đáng kể trong các thử nghiệm. 00:29:40
      • Educational tools available, such as the "20 most frequent questions about LPA" document in Atherosclerosis. 00:30:18 Các công cụ giáo dục có sẵn, chẳng hạn như tài liệu "20 câu hỏi thường gặp nhất về LPA" trên tạp chí Atherosclerosis. 00:30:18
    • Summarizing the case patient's risk: elevated CAC score, elevated LPA, proteinuria, stress. Traditional approach: statins, aspirin, blood pressure management, lifestyle, metformin, meditation, sleep study. 00:31:09 Tóm tắt rủi ro của bệnh nhân ca lâm sàng: điểm CAC cao, LPA cao, protein niệu, căng thẳng. Phương pháp tiếp cận truyền thống: statin, aspirin, kiểm soát huyết áp, lối sống, metformin, thiền, nghiên cứu giấc ngủ. 00:31:09
    • Missing link: obesity as a significant risk factor for cardiovascular disease. 00:31:59 Mắt xích còn thiếu: béo phì là một yếu tố nguy cơ đáng kể đối với bệnh tim mạch. 00:31:59

Cardiovascular-Kidney-Metabolic Syndrome (CKM) (Hội chứng Tim-Thận-Chuyển hóa (CKM))

  • Introduction of the Cardiovascular-Kidney-Metabolic Syndrome (CKM), a new syndrome proposed by an AHA presidential advisory. 00:32:00 Giới thiệu về Hội chứng Tim-Thận-Chuyển hóa (CKM), một hội chứng mới được đề xuất bởi tư vấn của chủ tịch AHA. 00:32:00
    • Formerly known as Syndrome X or cardiometabolic syndrome, now expanded to include kidneys. 00:32:20 Trước đây được gọi là Hội chứng X hoặc hội chứng кардиометаболический, nay được mở rộng bao gồm cả thận. 00:32:20
    • Shared etiologies of cardiovascular, kidney, and metabolic systems leading to cardiovascular events, MAFLD (formerly NAFLD), cancer, cognitive decline, and kidney failure. 00:32:50 Các căn nguyên chung của hệ tim mạch, thận và chuyển hóa dẫn đến các biến cố tim mạch, MAFLD (trước đây là NAFLD), ung thư, suy giảm nhận thức và suy thận. 00:32:50
  • Underacknowledgment of risks associated with obesity, diabetes, and metabolic syndrome in traditional training. 00:33:18 Chưa đánh giá đúng mức độ rủi ro liên quan đến béo phì, tiểu đường và hội chứng chuyển hóa trong đào tạo truyền thống. 00:33:18
  • Statistics highlighting the severity of CKM: 00:33:51 Số liệu thống kê làm nổi bật mức độ nghiêm trọng của CKM: 00:33:51
    • Grade 3 obesity (BMI > 40) linked to an 8-10 year reduction in median survival. 00:34:00 Béo phì độ 3 (BMI > 40) có liên quan đến việc giảm tuổi thọ trung bình từ 8-10 năm. 00:34:00
    • Diabetes reduces lifespan by 13-14 years. 00:34:14 Bệnh tiểu đường làm giảm tuổi thọ từ 13-14 năm. 00:34:14
    • Stage 4 kidney disease (GFR 15-30) associated with >20-year shorter lifespan. 00:34:19 Bệnh thận giai đoạn 4 (GFR 15-30) có liên quan đến việc giảm tuổi thọ hơn 20 năm. 00:34:19
  • Stages of CKM: 00:35:03 Các giai đoạn của CKM: 00:35:03
    • Stage 1: Excess/dysfunctional adipose tissue. 00:35:03 Giai đoạn 1: Mô mỡ dư thừa/rối loạn chức năng. 00:35:03
    • Stage 2: Metabolic risk factors and CKD. 00:35:10 Giai đoạn 2: Các yếu tố nguy cơ chuyển hóa và CKD. 00:35:10
    • Stage 3: Subclinical cardiovascular disease (CAC, subclinical heart failure). 00:35:14 Giai đoạn 3: Bệnh tim mạch cận lâm sàng (CAC, suy tim cận lâm sàng). 00:35:14
    • Stage 4: Clinical cardiovascular disease. 00:35:25 Giai đoạn 4: Bệnh tim mạch lâm sàng. 00:35:25
    • Need to intervene earlier, ideally before stage 3, to prevent irreversible damage. 00:35:35 Cần can thiệp sớm hơn, lý tưởng nhất là trước giai đoạn 3, để ngăn ngừa tổn thương không обратим. 00:35:35

Visceral and Ectopic Fat (Mỡ nội tạng và mỡ lạc chỗ)

  • Fat is not inert, but an active organ, increasing inflammation, lipotoxicity, sympathetic activity, RAS activation, and oxidative stress. 00:36:20 Mỡ không trơ mà là một cơ quan hoạt động, làm tăng viêm, độc tính脂, hoạt động giao cảm, kích hoạt hệ RAS và căng thẳng oxy hóa. 00:36:20
  • Visceral and ectopic fat (intrahepatic, intramuscular) differ from subcutaneous fat, correlating more with waist circumference. 00:36:50 Mỡ nội tạng và mỡ lạc chỗ (trong gan, trong cơ) khác với mỡ dưới da, tương quan nhiều hơn với vòng eo. 00:36:50
  • Visceral and ectopic fat increase insulin resistance, diabetes, and atherogenic dyslipidemia. 00:37:11 Mỡ nội tạng và mỡ lạc chỗ làm tăng kháng insulin, tiểu đường và rối loạn lipid máu gây xơ vữa động mạch. 00:37:11
  • 30% of IL-6 produced from visceral fat, leading to inflammation and cardiovascular disease. 00:37:36 30% IL-6 được sản xuất từ mỡ nội tạng, dẫn đến viêm và bệnh tim mạch. 00:37:36
  • BMI may be misleading as it doesn't differentiate visceral/ectopic fat from subcutaneous fat. 00:37:50 BMI có thể gây hiểu lầm vì nó không phân biệt được mỡ nội tạng/lạc chỗ với mỡ dưới da. 00:37:50
  • Importance of waist circumference and visceral adiposity, especially in South Asian populations. 00:38:58 Tầm quan trọng của vòng eo và mỡ nội tạng, đặc biệt ở người gốc Nam Á. 00:38:58
  • Localized fat depots (perivascular, pericardiac fat) in the heart cause localized inflammation and increase cardiovascular risk. 00:39:19 Các ổ mỡ cục bộ (mỡ quanh mạch máu, mỡ перикардический) trong tim gây viêm cục bộ và tăng nguy cơ tim mạch. 00:39:19

Obesity Treatment and New Therapies (Điều trị béo phì và các liệu pháp mới)

  • Diet and exercise alone have not been effective for long-term obesity treatment in trials like DPP and Look AHEAD. 00:39:29 Chỉ riêng chế độ ăn uống và tập thể dục đã không hiệu quả trong điều trị béo phì lâu dài trong các thử nghiệm như DPP và Look AHEAD. 00:39:29
    • Look AHEAD trial showed initial weight loss with diet and exercise, but significant weight regain and no reduction in cardiovascular events. 00:39:35 Thử nghiệm Look AHEAD cho thấy giảm cân ban đầu nhờ chế độ ăn uống và tập thể dục, nhưng tăng cân trở lại đáng kể và không giảm các biến cố tim mạch. 00:39:35
    • Weight regain and no effect on cardiovascular outcomes are common trends in diet and exercise trials for obesity. 00:40:06 Tăng cân trở lại và không ảnh hưởng đến kết cục tim mạch là xu hướng phổ biến trong các thử nghiệm chế độ ăn uống và tập thể dục để điều trị béo phì. 00:40:06
  • Obesity is now better understood as a neurobiological disease, with the brain defending a fat mass set point in the hypothalamus. 00:41:08 Béo phì hiện được hiểu rõ hơn là một bệnh lý thần kinh sinh học, với não bộ bảo vệ điểm đặt khối lượng chất béo trong vùng dưới đồi. 00:41:08
  • CKM presidential advisory recommends lifestyle interventions, GLP-1 RAs, and bariatric surgery for stage 1 CKM. 00:42:21 Tư vấn của chủ tịch CKM khuyến nghị can thiệp lối sống, GLP-1 RA và phẫu thuật bariatric cho CKM giai đoạn 1. 00:42:21
  • Emerging therapies: 00:42:47 Các liệu pháp mới nổi: 00:42:47
    • Semaglutide (SELECT trial): 20% reduction in cardiovascular risk in obese patients without diabetes. 00:42:50 Semaglutide (thử nghiệm SELECT): Giảm 20% nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân béo phì không mắc bệnh tiểu đường. 00:42:50
    • Dual incretin therapies (GLP-1/GIP agonists like tirzepatide): significant weight loss (20% with tirzepatide), ongoing trials for MACE reduction. Approved for sleep apnea. 00:43:19 Liệu pháp incretin kép (thuốc chủ vận GLP-1/GIP như tirzepatide): giảm cân đáng kể (20% với tirzepatide), các thử nghiệm đang diễn ra để giảm MACE. Được phê duyệt cho chứng ngưng thở khi ngủ. 00:43:19
    • Triple hormone therapies (e.g., retatrutide) in the pipeline. 00:44:40 Liệu pháp hormone bộ ba (ví dụ: retatrutide) đang trong quá trình phát triển. 00:44:40
  • JACC "Obesity Revolution" series for more information on obesity management. 00:44:53 Loạt bài "Cách mạng Béo phì" của JACC để biết thêm thông tin về kiểm soát béo phì. 00:44:53

Bridging Prevention with Population Health: Community and Digital Technologies (Kết nối phòng ngừa với sức khỏe cộng đồng: Cộng đồng và Công nghệ kỹ thuật số)

  • Shifting focus to hypertension care and the need for a major shift in management approaches. 00:44:53 Chuyển trọng tâm sang chăm sóc tăng huyết áp và sự cần thiết phải có sự thay đổi lớn trong các phương pháp quản lý. 00:44:53
    • Current in-person, rushed blood pressure checks are ineffective, with only half to two-thirds of patients in health systems having controlled blood pressure. 00:45:50 Kiểm tra huyết áp vội vã trực tiếp hiện tại không hiệu quả, chỉ có một nửa đến hai phần ba bệnh nhân trong hệ thống y tế kiểm soát được huyết áp. 00:45:50
    • Epidemiologically, blood pressure control is worsening. 00:45:59 Về mặt dịch tễ học, việc kiểm soát huyết áp ngày càng trở nên tồi tệ hơn. 00:45:59
    • Home blood pressure monitoring to improve diagnosis (white coat hypertension, masked hypertension) and titration efficiency. 00:46:06 Theo dõi huyết áp tại nhà để cải thiện chẩn đoán (tăng huyết áp áo choàng trắng, tăng huyết áp ẩn) và hiệu quả chuẩn độ. 00:46:06
    • 24-hour ambulatory blood pressure monitoring (ABPM) for diagnosing masked hypertension and nocturnal non-dipping. 00:47:19 Theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ (ABPM) để chẩn đoán tăng huyết áp ẩn và không nhúng vào ban đêm. 00:47:19
    • Masked hypertension prevalence: 30% in those with office BP 130-140/80-90 mmHg (NHANES data), 54% in Black adults aged 40-79 with clinic BP <140/90 mmHg (Jackson Heart Study). 00:47:50 Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp ẩn: 30% ở những người có HA phòng khám 130-140/80-90 mmHg (dữ liệu NHANES), 54% ở người trưởng thành da đen tuổi từ 40-79 có HA phòng khám <140/90 mmHg (Nghiên cứu Jackson Heart). 00:47:50
    • Home blood pressure readings are more predictive of left ventricular mass index than office or 24-hour ABPM. One week of home monitoring is sufficient (Dai Shimbo study). 00:48:00 Các chỉ số huyết áp tại nhà có khả năng dự đoán chỉ số khối lượng thất trái cao hơn so với ABPM tại phòng khám hoặc 24 giờ. Một tuần theo dõi tại nhà là đủ (nghiên cứu Dai Shimbo). 00:48:00
    • Home blood pressure monitoring program at Yale: cuff and cellular device synced to EMR, telehealth visits with pharmacy team under collaborative drug therapy management. Community health worker referrals for social determinants of health. 00:49:00 Chương trình theo dõi huyết áp tại nhà tại Yale: vòng bít và thiết bị di động đồng bộ hóa với EMR, các chuyến thăm khám telehealth với đội ngũ dược sĩ theo quản lý trị liệu药物 hợp tác. Giới thiệu nhân viên y tế cộng đồng cho các yếu tố quyết định xã hội của sức khỏe. 00:49:00
    • Program adapted for postpartum women with hypertensive disorders of pregnancy during the pandemic. 00:49:40 Chương trình được điều chỉnh cho phụ nữ sau sinh mắc rối loạn tăng huyết áp thai kỳ trong thời kỳ đại dịch. 00:49:40
    • Pressure Check study: comparing usual care, remote blood pressure monitoring, and remote monitoring plus community health worker for hypertension control. Four sites including Houston Methodist. 00:50:24 Nghiên cứu Pressure Check: so sánh chăm sóc thông thường, theo dõi huyết áp từ xa và theo dõi từ xa cộng với nhân viên y tế cộng đồng để kiểm soát tăng huyết áp. Bốn địa điểm bao gồm Houston Methodist. 00:50:24
    • Community-based organizations (CBOs) partnership for blood pressure screenings and recruitment (e.g., barber shops, churches). 00:51:58 Hợp tác với các tổ chức dựa vào cộng đồng (CBO) để sàng lọc và tuyển dụng huyết áp (ví dụ: hiệu cắt tóc, nhà thờ). 00:51:58
    • Digital health kit for remote patient monitoring of blood pressure, diabetes, and heart failure. Virtual care teams for improved management. 00:52:57 Bộ công cụ y tế kỹ thuật số để theo dõi bệnh nhân từ xa về huyết áp, bệnh tiểu đường và suy tim. Đội ngũ chăm sóc ảo để cải thiện khả năng quản lý. 00:52:57
  • Need for Health System-Community Partnerships to solve population health and preventive medicine challenges. 00:53:18 Cần có sự hợp tác giữa Hệ thống Y tế và Cộng đồng để giải quyết các thách thức về sức khỏe cộng đồng và y học dự phòng. 00:53:18
  • Merging personalized risk reduction with population health approaches in community work. 00:53:30 Kết hợp giảm rủi ro cá nhân hóa với các phương pháp tiếp cận sức khỏe cộng đồng trong công tác cộng đồng. 00:53:30
  • Summary: Exciting time for prevention, need new care models, better personalized risk assessment, novel therapeutics integration, addressing social determinants, team-based care, digital health, computational science, implementation science, community partnerships. 00:53:43 Tóm tắt: Thời điểm thú vị cho công tác phòng ngừa, cần có các mô hình chăm sóc mới, đánh giá rủi ro cá nhân hóa tốt hơn, tích hợp các liệu pháp điều trị mới, giải quyết các yếu tố quyết định xã hội, chăm sóc theo nhóm, y tế kỹ thuật số, khoa học tính toán, khoa học triển khai, hợp tác cộng đồng. 00:53:43

Bridging Prevention with Population Health: Community and Digital Technologies (Kết nối phòng ngừa với sức khỏe cộng đồng: Cộng đồng và Công nghệ kỹ thuật số)

  • Summary: Exciting time for prevention, need new care models, better personalized risk assessment, novel therapeutics integration, addressing social determinants, team-based care, digital health, computational science, implementation science, community partnerships. 00:53:43 Tóm tắt: Thời điểm thú vị cho công tác phòng ngừa, cần có các mô hình chăm sóc mới, đánh giá rủi ro cá nhân hóa tốt hơn, tích hợp các liệu pháp điều trị mới, giải quyết các yếu tố quyết định xã hội, chăm sóc theo nhóm, y tế kỹ thuật số, khoa học tính toán, khoa học triển khai, hợp tác cộng đồng. 00:53:43

Q&A (Hỏi & Đáp)

  • Question about the extensiveness of prevention and the burden on health systems, asking if prevention should be a specialized unit. 00:54:32 Câu hỏi về sự rộng lớn của công tác phòng ngừa và gánh nặng cho hệ thống y tế, hỏi liệu phòng ngừa có nên là một đơn vị chuyên biệt. 00:54:32
    • Response highlights the need for extended care teams, similar to heart failure models, to manage cardiovascular disease prevention, involving shared decision-making, goal setting, and medication titration by pharmacists. 00:55:28 Phản hồi nhấn mạnh sự cần thiết của các nhóm chăm sóc mở rộng, tương tự như mô hình suy tim, để quản lý phòng ngừa bệnh tim mạch, bao gồm ra quyết định chung, thiết lập mục tiêu và chuẩn độ thuốc bởi dược sĩ. 00:55:28
    • Pharmacists are valuable in extended care teams, appreciated by patients for medication education and management, but reimbursement is a challenge. 00:56:34 Dược sĩ có giá trị trong các nhóm chăm sóc mở rộng, được bệnh nhân đánh giá cao vì giáo dục và quản lý thuốc, nhưng việc hoàn trả chi phí là một thách thức. 00:56:34
  • Question about incentives for self-care in disadvantaged communities, particularly for heart failure patients. 00:57:05 Câu hỏi về các biện pháp khuyến khích tự chăm sóc ở các cộng đồng khó khăn, đặc biệt đối với bệnh nhân suy tim. 00:57:05
    • Response emphasizes trust and care as key incentives, suggesting leveraging community leaders and voices to promote health behaviors, rather than monetary incentives or more technology. 00:57:54 Phản hồi nhấn mạnh sự tin tưởng và quan tâm là những động lực khuyến khích chính, gợi ý tận dụng các nhà lãnh đạo và tiếng nói cộng đồng để thúc đẩy hành vi sức khỏe, thay vì các biện pháp khuyến khích tiền tệ hoặc nhiều công nghệ hơn. 00:57:54
  • Two-pronged question about race in risk prediction and social determinants of health interventions. 00:59:22 Câu hỏi hai phần về chủng tộc trong dự đoán rủi ro và các can thiệp vào các yếu tố quyết định xã hội của sức khỏe. 00:59:22
    • Regarding race in risk prediction: Debate on removing race from risk calculators and using social deprivation index instead. Concern that removing race may underestimate risk for certain populations, despite race being a social construct. No easy answer, need for nuance and understanding of the role of race in risk. 01:00:45 Về chủng tộc trong dự đoán rủi ro: Tranh luận về việc loại bỏ chủng tộc khỏi công cụ tính rủi ro và sử dụng chỉ số tước đoạt xã hội thay thế. Lo ngại rằng việc loại bỏ chủng tộc có thể đánh giá thấp rủi ro cho một số quần thể nhất định, mặc dù chủng tộc là một cấu trúc xã hội. Không có câu trả lời dễ dàng, cần có sự细微 và hiểu biết về vai trò của chủng tộc trong rủi ro. 01:00:45
    • Regarding social determinants of health interventions: Need for social determinant interventions to move the needle in population health, as medical interventions alone are insufficient. US spends least on social services and most on medical services, needs to be rebalanced. 01:02:48 Về các can thiệp vào các yếu tố quyết định xã hội của sức khỏe: Cần có các can thiệp vào các yếu tố quyết định xã hội để tạo ra sự thay đổi trong sức khỏe cộng đồng, vì chỉ riêng các can thiệp y tế là không đủ. Hoa Kỳ chi tiêu ít nhất cho các dịch vụ xã hội và nhiều nhất cho các dịch vụ y tế, cần phải tái cân bằng. 01:02:48
  • Question about observational study on statin therapy and CAC score 0-100, and whether willpower is enough to tackle obesity. 01:03:06 Câu hỏi về nghiên cứu quan sát về liệu pháp statin và điểm CAC 0-100, và liệu ý chí có đủ để giải quyết vấn đề béo phì hay không. 01:03:06
    • Regarding statin therapy and CAC score: Observational study with short 5-year follow-up, statin benefit may emerge over longer periods. Predominant dogma is to treat atherosclerosis once present, statins recommended even with CAC 1-100, especially considering long-term prevention. 01:04:40 Về liệu pháp statin và điểm CAC: Nghiên cứu quan sát với thời gian theo dõi ngắn 5 năm, lợi ích của statin có thể xuất hiện trong thời gian dài hơn. Giáo điều chủ đạo là điều trị xơ vữa động mạch một khi đã xuất hiện, statin được khuyến nghị ngay cả với CAC 1-100, đặc biệt khi xem xét phòng ngừa lâu dài. 01:04:40
    • Regarding willpower and obesity: Lifestyle interventions (physical activity, plant-based diets) are crucial for cardiovascular health (25% risk reduction), but not sufficient for obesity treatment alone. Integrative approach recommended, including considering GLP-1 RAs, but avoid shaming patients into medication use and ensure shared decision-making. 01:04:40 Về ý chí và bệnh béo phì: Các can thiệp về lối sống (hoạt động thể chất, chế độ ăn dựa trên thực vật) rất quan trọng đối với sức khỏe tim mạch (giảm 25% rủi ro), nhưng không đủ để điều trị béo phì đơn thuần. Nên có phương pháp tiếp cận tích hợp, bao gồm xem xét GLP-1 RA, nhưng tránh làm bệnh nhân xấu hổ khi sử dụng thuốc và đảm bảo ra quyết định chung. 01:04:40

Bình luận

Nút ẩn hiện ENG_VI_BOTH

$hoai=ScriptTaoMenuChoTungBaiViet

Tên

AI,7 ,AVF,5 ,Báo chí,2 ,Bệnh lý,1 ,Bệnh màng phổi,1 ,Bệnh tĩnh mạch,8 ,Can thiệp nội mạch,4 ,CK2,11 ,Công nghệ thông tin,1 ,CTSNet Step-by-Step Series,1 ,Dành cho người bệnh,3 ,Động mạch dưới đòn,1 ,Giải phẫu,1 ,Học,1 ,Hướng dẫn bệnh nhân,3 ,Kinh nghiệm,1 ,NCKH,11 ,Nghiên cứu khoa học,1 ,Phẫu thuật động mạch,2 ,Phẫu thuật động mạch cảnh,3 ,Phẫu thuật lồng ngực,5 ,Phẫu thuật mạch máu,9 ,Phẫu thuật tim,7 ,Phẫu thuật tim trẻ em,1 ,Phẫu thuật tĩnh mạch,2 ,Phẫu thuật tuyến giáp,4 ,Sách,3 ,Siêu âm tim,1 ,Tản mạn cá nhân,1 ,Tạp chí y khoa,1 ,Thông tin y khoa,3 ,Thơ,1 ,Thuốc,1 ,Tim bẩm sinh,1 ,Tim mạch,2 ,Tin tức,2 ,Tuyến giáp,5 ,Video,3 ,
ltr
item
Ngoại lồng ngực tim mạch - Bs. Trần Quốc Hoài: Phòng ngừa bệnh tim mạch 2025 - Cardiovascular Disease Prevention: Looking to the Future with Fresh Eyes
Phòng ngừa bệnh tim mạch 2025 - Cardiovascular Disease Prevention: Looking to the Future with Fresh Eyes
Phòng ngừa bệnh tim mạch 2025: Khám phá các viễn cảnh tương lai về sức khỏe tim, từ chiến lược phòng nừa bệnh đến giảm rủi ro cá nhân hóa.
https://i.imgur.com/g3LW6rR.png
Ngoại lồng ngực tim mạch - Bs. Trần Quốc Hoài
https://www.longnguctimmach.com/2025/03/phong-ngua-benh-tim-mach-2025-cardiovascular-disease-prevention-looking-to-the-future-with-fresh-eyes.html
https://www.longnguctimmach.com/
https://www.longnguctimmach.com/
https://www.longnguctimmach.com/2025/03/phong-ngua-benh-tim-mach-2025-cardiovascular-disease-prevention-looking-to-the-future-with-fresh-eyes.html
true
1953261521910958429
UTF-8
Đã tải tất cả bài viết. Chưa tìm thấy gợi ý nào khác. Xem tất cả Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa Bởi Trang chủ Trang Bài viết Xem tất cả Có thể bạn thích Chuyên mục ARCHIVE Tìm kiếm ALL POSTS Not found any post match with your request Về trang chủ Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow Nội dung Premium đã khóa. Bước 1: Nhấp chia sẽ. Bước 2: nhấp vào link bạn đã chia sẻ để mở khóa. Copy tất cả Chọn tất cả Code đã được copy Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy