$hoai=SlideTanTam$show=home

CHUYÊN TRANG NGOẠI LỒNG NGỰC - TIM MẠCH

$show=home

$hoai=SearchCoTheGiupGi$show=home

Chúng tôi
có thể giúp gì cho quý vị?

NCKH CK2 - Bài 6. Biến số nghiên cứu- TS Nguyễn Ngọc Vân Phương

Chia sẻ:

Chương 2: Thu thập dữ liệu 00:00:00 Giai đoạn thu thập dữ liệu diễn ra sau giai đoạn phát triển đề cương nghiên cứu. 00:00:04 D...

Chương 2: Thu thập dữ liệu 00:00:00

  • Giai đoạn thu thập dữ liệu diễn ra sau giai đoạn phát triển đề cương nghiên cứu. 00:00:04
  • Dữ liệu chia thành hai loại: dữ liệu định lượngdữ liệu định tính. 00:00:19
  • Các phương pháp thu thập dữ liệu truyền thống: quan sát, phỏng vấn, khảo sát, dữ liệu hành vi, thực nghiệm. 00:00:28
  • Các câu hỏi quan trọng khi thu thập dữ liệu: 00:00:41
    • Lấy dữ liệu ở đâu? 00:00:41
    • Thu thập dữ liệu như thế nào? 00:00:48
    • Làm thế nào để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu? 00:00:51
  • Để trả lời các câu hỏi trên, cần nắm vững khái niệm về biến sốphân loại biến số. 00:01:25

Khái niệm về biến số và giá trị, tần số 00:01:49

  • Biến số: là một đặc tính của con người hoặc hiện tượng mang các giá trị khác nhau giữa các đối tượng. 00:01:51
    • Ví dụ: giới tính, cân nặng, chiều cao, huyết áp. 00:02:01
  • Giá trị của biến số: là các đại lượng có thể có của biến số. 00:02:20
    • Ví dụ: 00:02:31
      • Biến số giới tính: giá trị là nam, nữ. 00:02:31
      • Biến số chiều cao: giá trị là 1m50, 1m60, 1m70,... 00:02:37
  • Tần số: là số lần xuất hiện của một giá trị nào đó của biến số. 00:02:57
    • Ví dụ: Trong lớp 50 người, có 25 nam và 25 nữ. Tần số của giới tính nam là 25, tần số của giới tính nữ là 25. 00:03:28
  • Cần phân biệt rõ giữa giá trịtần số. 00:03:50

Phân loại biến số theo bản chất 00:04:06

Biến số định lượng (Quantitative Variable) 00:04:10

  • Định nghĩa: Biến số mà giá trị của nó được xác định thông qua cân, đo, đếm bằng các công cụ đo lường. 00:04:12
  • Ví dụ: chiều cao, cân nặng. 00:04:53
    • Chiều cao có các giá trị như 1m50, 1m60, 1m70,... Để xác định cần phải đo. 00:04:53
    • Cân nặng có các giá trị như 50kg, 60kg, 70kg,... Để xác định cần phải cân. 00:05:09

Biến số định tính (Qualitative Variable) 00:04:31

  • Định nghĩa: Biến số mà giá trị của nó được xác định thông qua phân loại, phân nhóm, không cân đo đếm được. 00:04:33
  • Ví dụ: giới tính, kết quả điều trị Covid-19. 00:05:30
    • Giới tính (nam, nữ) được phân loại dựa trên đặc điểm hình thái, không cân đo đếm. 00:05:30
    • Kết quả điều trị Covid-19 (hồi phục, biến chứng, tử vong) được phân nhóm, không cân đo đếm. 00:05:50

Phân loại biến số định lượng theo giá trị 00:06:32

Biến số định lượng rời rạc (Discrete Quantitative Variable) 00:06:38

  • Định nghĩa: Các giá trị của biến số không lấp đầy trục số, có khoảng cách giữa các giá trị. 00:06:41
  • Đặc điểm: Khi biểu diễn trên trục số, giữa các giá trị có khoảng cách. 00:07:10
  • Ví dụ: số con trong một gia đình. 00:07:51
    • Để xác định số con cần đếm. 00:08:09
    • Giá trị là số nguyên dương (0, 1, 2, 3,...). 00:08:16
    • Khi biểu diễn trên trục số, các giá trị (0, 1, 2, 3,...) nằm rời nhau. 00:08:56

Biến số định lượng liên tục (Continuous Quantitative Variable) 00:09:15

  • Định nghĩa: Các giá trị của biến số lấp đầy trục số hoặc một khoảng nào đó trên trục số. 00:09:17
  • Ví dụ: huyết áp, chiều cao, cân nặng. 00:09:26

Phân loại biến số theo thang đo 00:09:46

Biến số định tính (Qualitative Variable) 00:09:52

Biến định danh (Nominal Variable) 00:09:59

  • Định nghĩa: Giá trị chỉ mang ý nghĩa phân loại, các giá trị không chồng chéo nhau và có tên riêng. 00:10:17
  • Ví dụ: giới tính (nam, nữ), nghề nghiệp (giáo viên, bác sĩ, y tá). 00:10:39, 00:11:12
    • Nếu đã phân loại là nam thì không thể là nữ. 00:10:39
    • Mỗi giá trị có tên riêng: Nam, Nữ. 00:10:59
  • Biến nhị giá (Dichotomous Variable): Trường hợp đặc biệt của biến định danh, chỉ có hai giá trị. 00:11:23
    • Ví dụ: giới tính (nam/nữ), có/không mắc bệnh. 00:11:36
    • Cần nhớ trường hợp này vì có cách trình bày và xử lý thống kê riêng. 00:12:00

Biến thứ tự (Ordinal Variable) 00:12:28

  • Định nghĩa: Giá trị có thể sắp xếp theo thứ tự (từ nhỏ đến lớn hoặc ngược lại), thể hiện tính chất so sánh. 00:12:31
  • Đặc điểm: So sánh được thứ tự nhưng không đo lường được khoảng cách cụ thể giữa các giá trị. 00:12:44, 00:14:26
  • Ví dụ: tình trạng hút thuốc lá, mức độ hài lòng của khách hàng. 00:12:49, 00:13:38
    • Tình trạng hút thuốc lá: Không hút, hút ít, hút vừa, hút nhiều. Có thể so sánh thứ tự (hút nhiều > hút ít) nhưng không biết hút nhiều hơn hút ít bao nhiêu. 00:12:52
    • Mức độ hài lòng của khách hàng (thang đo Likert): Rất không hài lòng, không hài lòng, hài lòng, rất hài lòng. Có thể so sánh thứ tự nhưng không đo được khoảng cách cụ thể. 00:13:38, 00:13:55
  • Thang đo Likert: Thang đo mức độ hài lòng là một ví dụ của biến thứ tự. 00:13:59

Biến số định lượng (Quantitative Variable) 00:14:46

Biến số khoảng (Interval Variable) 00:14:57

  • Định nghĩa: Biến số định lượng mà giá trị 0 mang ý nghĩa quy ước, không có ý nghĩa tuyệt đối. Khoảng cách giữa các giá trị bằng nhau, so sánh được hiệu số. 00:15:00, 00:16:32, 00:17:33
  • Đặc điểm:
    • Giá trị 0 là quy ước, không phải là "không có gì". 00:15:13
    • Khoảng cách giữa các giá trị liền kề bằng nhau. 00:16:32
    • So sánh được hiệu số giữa các giá trị. 00:16:55
    • Không so sánh được tỷ số giữa các giá trị. 00:17:33
  • Ví dụ: nhiệt độ (độ C, độ F). 00:15:30, 00:18:40
    • 0 độ C không có nghĩa là không có nhiệt độ. 00:15:30
    • Khoảng cách giữa 2 độ C và 3 độ C bằng khoảng cách giữa 3 độ C và 4 độ C (1 độ C). 00:16:32
    • 8 độ C lạnh hơn 4 độ C, nhưng không thể nói 8 độ C lạnh hơn 4 độ C gấp đôi về mặt cảm giác. 00:17:40
    • Chuyển đổi đơn vị (ví dụ từ độ C sang độ F) có thể làm thay đổi tỷ lệ so sánh. 00:18:59

Biến số tỷ lệ (Ratio Variable) 00:20:19

  • Định nghĩa: Biến số định lượng mà giá trị 0 có ý nghĩa tuyệt đối (thể hiện "không có gì"). So sánh được cả hiệu số và tỷ số. 00:20:21, 00:21:11, 00:21:48
  • Đặc điểm:
    • Giá trị 0 là tuyệt đối, có nghĩa là "không có gì". 00:20:39
    • So sánh được hiệu số giữa các giá trị. 00:21:18
    • So sánh được tỷ số giữa các giá trị. 00:21:48
  • Ví dụ: chiều cao, cân nặng, tuổi, số tiền. 00:20:40, 00:21:39
    • Chiều cao 0m có nghĩa là không có chiều cao, không tồn tại. 00:20:40
    • Nhà cao 20m cao gấp đôi nhà cao 10m. 00:21:39
  • Biến số tỷ lệ là loại biến số cao cấp nhất. 00:22:20

So sánh đặc điểm các dạng số liệu theo thang đo 00:22:25

  • Biến định danh: Phân loại. 00:22:25
  • Biến thứ tự: Phân loại, xếp hạng. 00:22:25
  • Biến khoảng: Phân loại, xếp hạng, khoảng cách bằng nhau. 00:22:25
  • Biến tỷ lệ: Phân loại, xếp hạng, khoảng cách bằng nhau, số 0 có ý nghĩa thực. 00:22:25
  • Dạng đo lường của biến số rất quan trọng vì quyết định phương pháp thống kê phù hợp. 00:22:40

Nhận xét về biến số định lượng và định tính 00:23:01

  • Biến định lượng: Giá trị bản chất là số. 00:23:04
  • Biến định tính: Giá trị mang tính chất phân loại, không mang giá trị số. 00:23:09
  • Chỉ có thể chuyển biến định lượng thành biến định tính, không thể chuyển ngược lại. 00:23:19

Ví dụ về chuyển đổi biến định lượng thành biến định tính 00:23:28

  • Biến số gốc: Cân nặng lúc sinh của trẻ (biến định lượng). 00:23:28
    • Giá trị số: 2000g, 2300g, 3000g,... 00:23:39
  • Biến số chuyển đổi: Phân nhóm cân nặng (biến định tính). 00:23:42
    • Nhóm 1: Cân nặng dưới 2500g. 00:23:47
    • Nhóm 2: Cân nặng lớn hơn hoặc bằng 2500g. 00:23:52
  • Bài tập về nhà: Tìm thêm ví dụ về chuyển đổi biến định lượng thành biến định tính. 00:24:14

Bình luận

Nút ẩn hiện ENG_VI_BOTH

$hoai=ScriptTaoMenuChoTungBaiViet

Tên

AI,7 ,AVF,5 ,Báo chí,2 ,Bệnh lý,1 ,Bệnh màng phổi,1 ,Bệnh tĩnh mạch,8 ,Can thiệp nội mạch,4 ,CK2,11 ,Công nghệ thông tin,1 ,CTSNet Step-by-Step Series,1 ,Dành cho người bệnh,3 ,Động mạch dưới đòn,1 ,Giải phẫu,1 ,Học,1 ,Hướng dẫn bệnh nhân,3 ,Kinh nghiệm,1 ,NCKH,11 ,Nghiên cứu khoa học,1 ,Phẫu thuật động mạch,2 ,Phẫu thuật động mạch cảnh,3 ,Phẫu thuật lồng ngực,5 ,Phẫu thuật mạch máu,9 ,Phẫu thuật tim,7 ,Phẫu thuật tim trẻ em,1 ,Phẫu thuật tĩnh mạch,2 ,Phẫu thuật tuyến giáp,4 ,Sách,3 ,Siêu âm tim,1 ,Tản mạn cá nhân,1 ,Tạp chí y khoa,1 ,Thông tin y khoa,3 ,Thơ,1 ,Thuốc,1 ,Tim bẩm sinh,1 ,Tim mạch,2 ,Tin tức,2 ,Tuyến giáp,5 ,Video,3 ,
ltr
item
Ngoại lồng ngực tim mạch - Bs. Trần Quốc Hoài: NCKH CK2 - Bài 6. Biến số nghiên cứu- TS Nguyễn Ngọc Vân Phương
NCKH CK2 - Bài 6. Biến số nghiên cứu- TS Nguyễn Ngọc Vân Phương
Ngoại lồng ngực tim mạch - Bs. Trần Quốc Hoài
https://www.longnguctimmach.com/2025/02/nckh-ck2-bai-6-bien-so-nghien-cuu-ts.html
https://www.longnguctimmach.com/
https://www.longnguctimmach.com/
https://www.longnguctimmach.com/2025/02/nckh-ck2-bai-6-bien-so-nghien-cuu-ts.html
true
1953261521910958429
UTF-8
Đã tải tất cả bài viết. Chưa tìm thấy gợi ý nào khác. Xem tất cả Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa Bởi Trang chủ Trang Bài viết Xem tất cả Có thể bạn thích Chuyên mục ARCHIVE Tìm kiếm ALL POSTS Not found any post match with your request Về trang chủ Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow Nội dung Premium đã khóa. Bước 1: Nhấp chia sẽ. Bước 2: nhấp vào link bạn đã chia sẻ để mở khóa. Copy tất cả Chọn tất cả Code đã được copy Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy