$hoai=SlideTanTam$show=home

CHUYÊN TRANG NGOẠI LỒNG NGỰC - TIM MẠCH

$show=home

$hoai=SearchCoTheGiupGi$show=home

Chúng tôi
có thể giúp gì cho quý vị?

NCKH CK2 Bài 14. Thực hành: Thiết kế nghiên cứu - PGS Tăng Kim Hồng 11.12.24

Chia sẻ:

00:04:00 Thiết kế nghiên cứu mô tả Đa phần các nghiên cứu là mô tả . 00:04:05 Nghiên cứu mô tả thường không tính cỡ mẫu . 0...

00:04:00Thiết kế nghiên cứu mô tả

  • Đa phần các nghiên cứu là mô tả. 00:04:05
  • Nghiên cứu mô tả thường không tính cỡ mẫu. 00:04:15
  • Thường được sử dụng trong các chuyên ngành như mắt, tai mũi họng, chấn thương chỉnh hình, hình ảnh học. 00:04:24
  • Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu. 00:05:04
  • Thiết kế đơn giản nhất, không tính cỡ mẫu. 00:05:30

00:05:39Thiết kế nghiên cứu cắt ngang

  • Chiếm phần lớn trong các nghiên cứu khoa học. 00:05:39
  • Tính cỡ mẫu là cần thiết. 00:05:42
  • Mục tiêu thường không chỉ dừng lại ở mô tả tỷ lệ hoặc số trung bình. 00:05:49
  • Thường khảo sát thêm các yếu tố liên quan. 00:05:56
  • Công thức ước tính một tỷ lệ được sử dụng để tính cỡ mẫu khi mục tiêu là xác định tỷ lệ. 00:06:07
    • Công thức: Ước tính một tỷ lệ. 00:06:13
    • Mẫu tính ra có thể dùng để khảo sát các yếu tố liên quan. 00:06:21
  • Công thức ước tính số trung bình được sử dụng khi mục tiêu là khảo sát số trung bình. 00:07:12
    • Ví dụ: Nghiên cứu của bộ môn Ngoại khảo sát đường kính động mạch chủ bụng của người dân TP.HCM. 00:07:15
  • Công thức tính cỡ mẫu cho khảo sát yếu tố liên quan: 00:09:15
    • Công thức: N = 50 + 8m, trong đó m là số biến số dự kiến liên quan. 00:09:42
    • Công thức này đơn giản, không yêu cầu alpha, beta. 00:10:00
    • Công thức này có giá trị nhất định, không phải là tốt nhất nhưng tiện lợi. 00:11:30
    • Cỡ mẫu tối thiểu để phân tích đa biến. 00:12:12
  • Công thức ước tính tỷ lệ: 00:14:46
    • Công thức: n = Z2 * p * q / d2. 00:14:59
    • Trong đó:
      • p: Tỷ lệ ước tính của популяцию.
      • q = 1 - p. 00:15:02
      • d: Sai số mong muốn, thường bằng nửa B (biên độ tin cậy). 00:15:06
    • Lưu ý về D: 00:16:00
      • Không nên quá lớn.
      • Nếu p gần 0 hoặc 1, cần cân nhắc giá trị d.
      • Ví dụ: p = 0.97, d = 0.1 là không hợp lý vì p + d > 1. 00:16:32
      • D nên khoảng 1/4, 1/5 hoặc tối đa 1/2 của p. 00:17:52
    • Ví dụ đề tài: Nghiên cứu tỷ lệ thừa cân béo phì ở học sinh Nepal. 00:18:39
      • Chọn p = 0.5 (tỷ lệ không biết trước). 00:18:39
      • Chọn d = 0.1 (sai số chấp nhận được). 00:18:53
  • Chọn mẫu theo cụm (cluster sampling) thường dùng cho nghiên cứu cộng đồng. 00:19:10
    • Lý do: Khó có khung chọn mẫu đầy đủ cho cộng đồng lớn. 00:19:35
    • Cách thực hiện: Chọn theo nhiều giai đoạn (quận -> phường -> khu phố). 00:20:09
    • Đơn vị hành chính, sự nghiệp. 00:20:30
    • Tính chất trong cụm đa dạng, giữa các cụm tương đồng (lý thuyết). 00:21:00
    • Hiệu ứng thiết kế cụm (design effect): 00:22:41
      • Do chọn mẫu cụm có sai số cao hơn chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. 00:22:41
      • Cần nhân cỡ mẫu tính được với design effect. 00:22:41
      • Giá trị thường dùng: 2. 00:22:54
      • Nếu cụm đa dạng, design effect có thể là 1.5. 00:23:08
      • Nếu cụm thuần nhất, design effect có thể là 3. 00:23:25
    • Ví dụ tính cỡ mẫu có design effect = 1.5 và non-response rate = 20%: 00:24:23
      • Tính n cơ bản: 1,962 * 0.5 * 0.5 / 0.112 ≈ 80. 00:25:05
      • Nhân với design effect: 80 * 1.5 = 120. 00:26:46
      • Hiệu chỉnh cho non-response rate (20%): 120 / (1 - 0.2) = 150. 00:27:58
  • Non-response rate (tỷ lệ không trả lời): 00:27:58
    • Cần tính đến trong nghiên cứu cắt ngang. 00:28:40
    • Không phải là mất mẫu (loss to follow-up) trong nghiên cứu dọc. 00:28:40
    • Là tỷ lệ người không hợp tác, từ chối tham gia. 00:28:50
    • Cần dự trù và tính toán để tăng cỡ mẫu cần tiếp cận. 00:30:30
    • Cách tính cỡ mẫu cần tiếp cận: ncần tiếp cận = ntính toán / (1 - non-response rate). 00:35:32
  • Sai số tương đối (e): 00:42:40
    • Được sử dụng khi không biết giá trị D tuyệt đối. 00:42:40
    • Tính theo tỷ lệ phần trăm của p (tỷ lệ ước tính). 00:42:50
  • Ước lượng tỷ suất mới mắc (incidence rate) trong nghiên cứu dọc (cohort). 00:43:29
    • Công thức ước tính tỷ lệ (n = Z2 * p * q / d2) thực chất là cho tỷ lệ hiện mắc (prevalence). 00:44:25
    • Nghiên cứu dọc cần dùng công thức ước tính tỷ suất mới mắc. 00:45:08
    • Tham khảo cuốn sách của Tổ chức Y tế Thế giới hoặc của 00:46:02 Kelsey, JL, et al. Methods in observational epidemiology. 00:46:02
  • Công thức tính cỡ mẫu cho hai nhóm so sánh (nghiên cứu bệnh chứng, đoàn hệ, cắt ngang phân tích). 00:47:38
    • Sử dụng khi so sánh tỷ lệ hoặc số trung bình giữa hai nhóm. 00:47:38
    • Nghiên cứu cắt ngang phân tích thường có mục tiêu so sánh, không chỉ mô tả. 00:48:16
    • Chọn yếu tố quan trọng nhất để tính cỡ mẫu cho phân tích. 00:49:21
    • Công thức phức tạp hơn 50 + 8m. 00:50:02
  • So sánh trước sau trong nghiên cứu theo dõi dọc. 00:51:28
    • So sánh tỷ lệ trước và sau can thiệp. 00:51:30
    • So sánh số trung bình trước và sau can thiệp. 00:51:58
    • Cần chọn công thức tính cỡ mẫu phù hợp với mục tiêu so sánh. 00:52:22
    • Không nên dùng công thức ước tính một tỷ lệ cho so sánh trước sau. 00:52:50
  • Phần mềm hỗ trợ tính cỡ mẫu: PS (Power and Sample Size Calculation). 00:59:32
    • Miễn phí, dễ sử dụng. 01:00:47
    • Tính được cỡ mẫu cho nhiều loại thiết kế và biến số. 01:00:55
    • Ví dụ: Tính cỡ mẫu so sánh 2 tỷ lệ (dichotomous), so sánh 2 số trung bình (t-test). 01:01:09
    • Cần xác định các thông số đầu vào (alpha, power, p0, p1, delta, sigma...) dựa trên y văn hoặc ước tính. 01:07:30
  • Phần mềm hỗ trợ tính cỡ mẫu: Sample Size Calculators (sealed envelope). 01:23:08
    • Cung cấp nhiều loại tính toán cỡ mẫu, kể cả cho hệ số tương quan, phân tích sống còn... 01:23:47
    • Giao diện phức tạp hơn PS. 01:24:07

01:27:11Lưu ý khi thi

  • Đem máy tính cá nhân (cầm tay), không dùng điện thoại. 01:27:15
  • Bài thi trắc nghiệm, multiple choice, làm trên máy tính. 01:29:20
  • Nắm vững công thức tính cỡ mẫu cơ bản (tỷ lệ, trung bình). 01:27:52
  • Phân biệt loại biến số (tỷ lệ, trung bình) để chọn công thức phù hợp. 01:28:13
  • Hiểu các loại thiết kế nghiên cứu và chọn mẫu. 01:29:08
  • Đọc kỹ đoạn mô tả tình huống để chọn đáp án đúng. 01:29:50
  • Thi xong có kết quả ngay. 01:29:57

Bình luận

Nút ẩn hiện ENG_VI_BOTH

$hoai=ScriptTaoMenuChoTungBaiViet

Tên

AI,7 ,AVF,5 ,Báo chí,2 ,Bệnh lý,1 ,Bệnh màng phổi,1 ,Bệnh tĩnh mạch,8 ,Can thiệp nội mạch,4 ,CK2,11 ,Công nghệ thông tin,1 ,CTSNet Step-by-Step Series,1 ,Dành cho người bệnh,3 ,Động mạch dưới đòn,1 ,Giải phẫu,1 ,Học,1 ,Hướng dẫn bệnh nhân,3 ,Kinh nghiệm,1 ,NCKH,11 ,Nghiên cứu khoa học,1 ,Phẫu thuật động mạch,2 ,Phẫu thuật động mạch cảnh,3 ,Phẫu thuật lồng ngực,5 ,Phẫu thuật mạch máu,9 ,Phẫu thuật tim,7 ,Phẫu thuật tim trẻ em,1 ,Phẫu thuật tĩnh mạch,2 ,Phẫu thuật tuyến giáp,4 ,Sách,3 ,Siêu âm tim,1 ,Tản mạn cá nhân,1 ,Tạp chí y khoa,1 ,Thông tin y khoa,3 ,Thơ,1 ,Thuốc,1 ,Tim bẩm sinh,1 ,Tim mạch,2 ,Tin tức,2 ,Tuyến giáp,5 ,Video,3 ,
ltr
item
Ngoại lồng ngực tim mạch - Bs. Trần Quốc Hoài: NCKH CK2 Bài 14. Thực hành: Thiết kế nghiên cứu - PGS Tăng Kim Hồng 11.12.24
NCKH CK2 Bài 14. Thực hành: Thiết kế nghiên cứu - PGS Tăng Kim Hồng 11.12.24
Ngoại lồng ngực tim mạch - Bs. Trần Quốc Hoài
https://www.longnguctimmach.com/2025/02/nckh-ck2-bai-14-thuc-hanh-thiet-ke.html
https://www.longnguctimmach.com/
https://www.longnguctimmach.com/
https://www.longnguctimmach.com/2025/02/nckh-ck2-bai-14-thuc-hanh-thiet-ke.html
true
1953261521910958429
UTF-8
Đã tải tất cả bài viết. Chưa tìm thấy gợi ý nào khác. Xem tất cả Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa Bởi Trang chủ Trang Bài viết Xem tất cả Có thể bạn thích Chuyên mục ARCHIVE Tìm kiếm ALL POSTS Not found any post match with your request Về trang chủ Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow Nội dung Premium đã khóa. Bước 1: Nhấp chia sẽ. Bước 2: nhấp vào link bạn đã chia sẻ để mở khóa. Copy tất cả Chọn tất cả Code đã được copy Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy