$hoai=SlideTanTam$show=home

CHUYÊN TRANG NGOẠI LỒNG NGỰC - TIM MẠCH

$show=home

$hoai=SearchCoTheGiupGi$show=home

Chúng tôi
có thể giúp gì cho quý vị?

NCKH CK2 - Bài 8. Thực hành: Tổng quan Y văn - TS Chế Hoàng Thái 18.11.24

Chia sẻ:

Từ chủ đề đến khung nội dung Từ chủ đề sẽ có tựa . 00:00:06 Từ tựa sẽ có hệ thống mục tiêu . 00:00:09 Từ hệ thống mục tiêu...

Từ chủ đề đến khung nội dung

  • Từ chủ đề sẽ có tựa. 00:00:06
  • Từ tựa sẽ có hệ thống mục tiêu. 00:00:09
  • Từ hệ thống mục tiêu sẽ có khung nội dung. 00:00:12
  • Từ khung nội dung sẽ phát triển một vài đoạn ý. 00:00:14

Ví dụ về khung nội dung và mục tiêu

  • Khung nội dung có ba mục tiêu tương ứng với ba mục tiêu nghiên cứu. 00:00:20
  • Ví dụ mục tiêu 1: Xác định tỷ lệ bệnh. 00:00:24
  • Ví dụ mục tiêu 2: Xác định các yếu tố nguy cơ hoặc yếu tố liên quan. 00:00:29
  • Ví dụ mục tiêu 3: Xác định tỷ lệ bệnh thứ hai hoặc một yếu tố liên quan khác. 00:00:31

Phát triển ý từ mục tiêu: Mục tiêu về tỷ lệ bệnh

  • Tổng quan về bệnh đó. 00:00:48
  • Khái niệm về bệnh. 00:00:48
  • Những yếu tố, định nghĩa, tình trạng, cách thức xác định bệnh. 00:00:51
  • Quan trọng nhất là định nghĩa bệnh. 00:00:58
  • Định nghĩa cần có reference, bối cảnh khác nhau (dân số, bệnh đi kèm, dân số chung, nước ngoài). 00:01:01
  • Ví dụ nghiên cứu về tỷ lệ phổ biến của đái tháo đường hoặc tăng huyết áp (TN áo). 00:01:19
  • Đối với bệnh hiếm hơn, cần tìm reference chuyên ngành (ví dụ: da liễu, mắt, tai mũi họng). 00:01:25

Phát triển ý từ mục tiêu: Mục tiêu về yếu tố liên quan

  • Xem xét các yếu tố liên quan. 00:01:38
  • Yếu tố liên quan có thể là chuyển hóa, béo phì, vấn đề về gan, các bệnh mãn tính khác. 00:01:42
  • Một bệnh chính có thể có ba đến bốn yếu tố liên quan. 00:01:57
  • Mỗi yếu tố liên quan có thể phát triển thành vài đoạn văn. 00:02:05

Phát triển khung nội dung thành bài viết

  • Từ khung nội dung xây dựng từ mục tiêu, mỗi ý nội dung cần 3-4 reference, dài 3-4 trang. 00:02:10
  • Với ba mục tiêu, bài viết có thể dài 18 trang (6 trang/mục tiêu). 00:02:20
  • Thêm mắm muối (ví dụ: chi tiết, phân tích sâu hơn) có thể đạt 20 trang. 00:02:26
  • Viết 20 trang tổng quan y văn là nhẹ nhàng. 00:02:30
  • Thời gian thực hiện: 00:02:33
    • 2-3 ngày để ra chủ đề, mục tiêu, nội dung ban đầu. 00:02:33
    • 2-3 tuần để viết bài, có sẵn dàn ý và phương pháp. 00:02:48

Lưu ý về cách viết

  • Có thể xào nấu nội dung, viết hay hơn, đặt vấn đề lại, thay đổi trình tự. 00:03:30
  • Ví dụ, thay vì trình bày truyền thống (tổng quan bệnh, yếu tố liên quan, thiết kế nghiên cứu nước ngoài, Việt Nam), có thể trộn lẫn nội dung nước ngoài và Việt Nam. 00:03:34
  • Tuy nhiên, không khuyến cáo viết khác truyền thống nếu không tự tin. 00:03:48
  • Viết khác truyền thống có thể làm bài hay hơn, thể hiện sự tìm hiểu sâu. 00:03:50

Kỹ năng cần thiết cho bài tổng quan y văn

  • Hai kỹ năng chính: 00:04:18
    1. Kỹ năng tìm kiếm tài liệu tham khảo. 00:04:20
    2. Kỹ năng sử dụng phần mềm quản lý tài liệu tham khảo. 00:04:24
  • Kỹ năng tìm kiếm dễ dạy và trực quan hơn, nên sẽ học trước. 00:04:31
  • Kỹ năng viết là quan trọng nhất, giảng viên chỉ hướng dẫn, học viên phải tự viết. 00:04:39

Tương tác với giảng viên hướng dẫn

  • Tương tác với giảng viên hướng dẫn rất quan trọng, chiếm 80% hiệu quả của tổng quan y văn. 00:04:55
  • Các hình thức tương tác: 00:05:16
    1. Tiếp xúc với giảng viên. 00:05:16
      • Cần có lịch hẹnbiểu hiện (sản phẩm). 00:05:20
    2. Đề cương tổng quan y văn để giảng viên hướng dẫn đọc và góp ý. 00:05:25
      • Nên vẽ khung trước khi viết chi tiết. 00:05:33
      • Đưa khung cho giảng viên xem sẽ dễ chỉnh sửa hơn là viết xong mới đưa. 00:05:36
      • Giảng viên có thể chỉnh sửa khung, giúp học viên đi đúng hướng. 00:05:48
      • Hạn chế gạch bỏ nội dung đã viết, trừ khi giảng viên thân quen yêu cầu. 00:05:52
  • Không nên đợi viết xong hết mới gặp giảng viên. 00:06:05
    • Vấn đề 1: Delay, trì hoãn việc hoàn thành. 00:06:17
    • Vấn đề 2: Sản phẩm đầu tiên chưa bao giờ hoàn chỉnh, cần chỉnh sửa nhiều. 00:06:29
    • Nên đưa khung nội dung cho giảng viên xem trước. 00:06:40
    • Giảng viên có thể góp ý về chủ đề, tài liệu tham khảo. 00:06:46
    • Đừng bắt giảng viên phải liệt kê hết tài liệu trong buổi đầu tiên. 00:07:00
    • Thông thường buổi đầu tiên nên chốt mục tiêuphương pháp. 00:07:14
    • Nếu giảng viên quen làm việc nhanh, có thể chốt luôn mục tiêu, phương pháp, đường hướng nghiên cứu, và tổng quan y văn trong buổi đầu. 00:07:28
  • Tương tác thường xuyên giúp vạch đường đi rõ ràng hơn. 00:07:41
  • Giảng viên có vai trò quản lý tiến độ của học viên. 00:07:58

Trở thành chuyên gia về chủ đề nghiên cứu

  • Khi làm tổng quan y văn đúng nghĩa, bạn sẽ trở thành người hiểu rõ chủ đề nhất, hơn cả giảng viên. 00:00:00
  • Bạn sẽ tiếp cận reference mới nhất, tài liệu xuất bản mới nhất. 00:00:12
  • Tỷ lệ bạn tìm được sẽ là gần đây nhất, cập nhật hơn kinh nghiệm của giảng viên. 00:00:18
  • Sau khi hoàn thành, bạn sẽ là bậc thầy về chủ đề. 00:00:21
  • Cơ hội để vận dụng kiến thức và kỹ năng. 00:00:23
  • Thành quả master kỹ năng làm tổng quan y văn chỉ tồn tại khoảng 6 tháng đến 1 năm, sau đó sẽ có nghiên cứu mới hơn. 00:00:55
  • Cần cố gắng tối đa khi làm để tận dụng cơ hội. 00:01:14

Vấn đề có thể gặp khi làm việc với giảng viên hướng dẫn

  • Không phải lúc nào trao đổi cũng giải quyết được vấn đề. 00:01:27
  • Không phải lúc nào cũng gặp được giảng viên. 00:01:30
  • 1-2 tuần không gặp giảng viên là bình thường. 00:01:38
  • Nếu 3-4 tuần liên tiếp giảng viên từ chối gặp, cần xem xét vấn đề. 00:01:42
  • Nếu giảng viên không quá bận hoặc đi công tác mà từ chối gặp 3-4 tuần, cần phản ánh với bộ môn. 00:01:50
  • Cần trợ giúp từ bộ môn nếu gặp khó khăn với giảng viên. 00:01:58
  • Nếu bộ môn lớn, phản ánh với bộ môn lớn. 00:02:13
  • Nếu bộ môn nhỏ, cần gặp người điều phối chung của các bộ môn. 00:02:17
  • Cần kiên quyết gặp bộ môn nếu cần. 00:02:30
  • Giảng viên từ chối gặp có thể do bận, thấy không phù hợp, hoặc có vấn đề cá nhân. 00:02:36
  • Nếu bị từ chối 3-4 tuần liên tiếp, cần tìm cách khác ngay, không nên chờ đợi. 00:02:50
  • Chờ đợi chỉ mất thời gianảnh hưởng đến luận văn. 00:02:58

Kỹ năng tìm tài liệu tham khảo và sắp xếp

Tìm tài liệu tham khảo

  • Tránh chỉ đọc tựa đề tài liệu tham khảo. 00:03:27
  • Ít nhất phải đọc hết tóm tắt (abstract) và hiểu đúng tóm tắt. 00:03:31
  • Đọc full text càng tốt. 00:03:42
  • Tài liệu tham khảo ban đầu có thể không phải ý chính cần minh họa, mà là cách tiến hành nghiên cứu, bối cảnh nghiên cứu. 00:03:48
  • Đọc tài liệu M có thể dẫn đến tài liệu 4, 5, 6,... và các nghiên cứu tương tự. 00:03:57
  • Tài liệu tham khảo trên tạp chí lớn thường dẫn đến reference gốc của vấn đề. 00:04:05
  • Ví dụ: Định nghĩa yếu tố nguy cơ năm 2000 có thể dẫn về tài liệu gốc từ nghiên cứu Framingham. 00:04:18
  • Nên trích dẫn cả tài liệu gốctài liệu mới nhất. 00:04:49

Lưu ý về sử dụng tài liệu tham khảo cũ và mới

  • Quan điểm 1: Chỉ thích tài liệu mới, chê tài liệu quá 20 năm. 00:05:06
    • Sai lầm, vì khái niệm gốc có thể từ tài liệu cũ. 00:05:23
    • Nên trích dẫn khái niệm gốc nếu phù hợp bối cảnh. 00:05:28
  • Quan điểm 2: Thích show off bằng cách trích dẫn mọi tài liệu, kể cả tài liệu gốc và tài liệu không liên quan. 00:05:31
    • Sai lầm, dẫn quá nhiều tài liệu là dư thừa. 00:05:55
    • Chỉ cần trích dẫn tài liệu phù hợp nhất cho mỗi vấn đề. 00:06:00
  • Quan điểm của giảng viên: Chấp nhận tài liệu gốc ban đầu (ví dụ: định nghĩa risk factor năm 1958), nhưng cần bối cảnh phù hợp. 00:06:11
  • Đối với định nghĩa lặp lại hoặc khái niệm phổ biến, có thể dùng từ điển, giáo trình mới nhất, không cần tài liệu gốc. 00:06:48

Sử dụng phần mềm quản lý tài liệu tham khảo: EndNote

  • Sử dụng phần mềm như EndNote để quản lý và trích dẫn tài liệu. 00:06:41
  • Ưu điểm EndNote: Quản lý tốt, trích dẫn tốt, tự động cập nhật tài liệu trong văn bản. 00:07:09
  • Nên học và sử dụng EndNote, là skill thứ hai cần học. 00:07:18
  • Giảng viên cung cấp phần mềm miễn phí (có thể là bản cũ hơn). 00:07:25
  • Bản miễn phí có thể dùng cho khoảng 1 triệu tài liệu, đủ cho luận văn. 00:07:30
  • Nếu cần nhiều tính năng hơn, có thể dùng EndNote X5 (bản quyền đầy đủ sẽ được cung cấp cho lớp trưởng). 00:07:39

Viết luận văn theo từng chương và lưu trữ

  • Nên viết từng chương riêngghép lại thành quyển cuối cùng. 00:07:58
  • Lý do: Quản lý dễ hơn, dễ chỉnh sửa, làm song song nhiều chương. 00:08:05
  • Ví dụ: Chương 1 (tổng quan), Chương 2 (phương pháp), Chương 3 (kết quả), Chương 4 (bàn luận). 00:08:16
  • Chia nhỏ file giúp hoàn tất từng phần, chỉnh sửa ít ảnh hưởng đến toàn bộ. 00:08:57
  • Tài liệu tham khảo vẫn có thể sử dụng chungđánh số thống nhất khi chia chương (EndNote hỗ trợ). 00:09:11
  • Lưu trữ: 00:09:22
    • Điện tử: Ít nhất hai thiết bị khác nhau, hai nền tảng khác nhau (ví dụ: cloud và ổ cứng ngoài). 00:09:39
    • Giấy: Nên có bản in giấy cho tài liệu quan trọng, dễ đọc và nhớ hơn. 00:09:43
  • Viết liên tục để hoàn thành luận văn. 00:11:24
    • 1 tháng tập trung cao độ có thể xong luận văn nếu có sẵn số liệu. 00:11:27
    • Nhiều người có xu hướng dồn đến cuối mới viết, không hiệu quả. 00:11:49
    • Nên viết từng bước nhỏ, trao đổi với giảng viên thường xuyên. 00:12:06
  • Nên chuẩn bị đề cương và trao đổi với giảng viên 2-3 tháng trước khi viết. 00:12:38
  • Giảng viên sẽ gửi file sample 01 và 02 để tham khảo cấu trúc tổng quan y văn. 00:12:45
  • Tự đánh giá bài của mình so với sample để cải thiện. 00:13:11
  • Tổng quan y văn cần phản ánh đúng mục tiêu nghiên cứu. 00:13:25
  • Đọc sample thụ động trước, sau đó chủ động nhận ra điểm tốt và điểm cần cải thiện. 00:13:31

Trích dẫn tài liệu tham khảo

Khi nào cần trích dẫn

  • Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ kết quả nghiên cứu khác. 00:00:07
  • Khi sử dụng lập luận của người khác. 00:00:27
  • Khi đưa ra lập luận khoa học. 00:00:28
    • Lập luận khoa học cần có minh chứng (reference). 00:01:39
    • Minh chứng có thể là reference cụ thể hoặc minh chứng gián tiếp. 00:01:40
  • Khi phản biện hoặc bàn luận ý kiến của người khác. 00:02:44

Cây quyết định khi nào cần trích dẫn (APA)

  • Sẽ gửi tài liệu về cây quyết định trích dẫn (từ APA). 00:03:18
  • Đa phần trường hợp trong luận văn cần sử dụng reference khi lập luận khoa học. 00:04:00

Chất lượng trích dẫn

  • Chính xác về nội dung: Reference phải thể hiện đúng nội dung mình muốn minh họa. 00:04:26
  • Nguồn đăng: Ưu tiên tạp chí chính thống, có peer-review, nằm trong danh mục ISI, Scopus, Web of Science, Clarivate. 00:04:51
    • Tạp chí chính thống có khản biện kỹ, thời gian đăng bài lâu (thường 6 tháng trở lên). 00:05:16
    • Tạp chí giả mạo ISI đăng bài rất nhanh (vài tuần, thậm chí vài ngày), thường là Open Accessbắt đóng tiền. 00:05:35
    • Cần cẩn trọng với tạp chí đăng bài quá nhanh, website đẹp nhưng quy trình không rõ ràng. 00:06:04
    • Tạp chí chính thống có quy trình phản biện khó khăn, có thể mất 2 năm 4 tháng để đăng bài. 00:06:52
  • Ngắn gọn, xúc tích: Trích dẫn đủ ý cần thiết, không cần quá dài dòng. 00:07:30

Tháp chứng cứ (Evidence Hierarchy)

  • Đánh giá mức độ chứng cứ theo hình tháp. 00:07:46
  • Đỉnh tháp: Meta-analysisSystematic review (Tổng quan hệ thống và phân tích gộp). 00:07:58
    • Tổng quan hệ thống và phân tích gộp thường dựa trên RCTs (Randomized Controlled Trials) - Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng. 00:08:28
    • RCTs có mức độ chứng cứ nhân quả cao nhất. 00:08:39
  • Tháp chứng cứ đánh giá mối liên hệ nhân quả. 00:09:10
    • Càng lên cao, chứng cứ nhân quả càng mạnh. 00:09:10
    • Tháp này đánh giá thấp cross-sectional study (nghiên cứu cắt ngang) chỉ đo tỷ lệ hiện mắc. 00:09:18
  • Hai điều cần nhớ về tháp chứng cứ: 00:09:18
    1. Đánh giá mối liên hệ nhân quả. 00:09:18
    2. Meta-analysis & Systematic review có mức chứng cứ cao nhất. 00:09:27
  • Ví dụ: Thuốc A hiệu quả cho bệnh X. Chứng cứ cao nhất là Meta-analysis & Systematic review. 00:09:27
  • Cần thận trọng với Meta-analysis & Systematic review, có thể đúng cho dân số này nhưng sai cho dân số khác. 00:09:44
  • RCTs (nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng) có chứng cứ tốt, nhưng không đại diện cho toàn bộ dân số (do chọn mẫu tình nguyện). 00:10:55
  • Cohort study (nghiên cứu đoàn hệ) có tính đại diện hơn RCTs, nhưng không kiểm soát yếu tố như RCTs. 00:12:16
  • Case-control study, cross-sectional study có mức chứng cứ thấp hơn, khó nói về quan hệ nhân quả. 00:12:58
  • Tháp chứng cứ là đường hướng, không phải đường vạch cứng nhắc. 00:14:02
    • cohort study tốt hơn RCT kém và ngược lại. 00:14:14
  • Nguồn gốc tháp chứng cứ từ tài liệu về Evidence-Based Medicine. 00:14:36

Mối liên hệ giữa loại record và câu hỏi nghiên cứu

  • Câu hỏi nghiên cứu định tính dùng thiết kế nghiên cứu định tính và ngược lại. 00:15:20
  • Nghiên cứu định tính: Khơi gợi, giới thiệu vấn đề, trả lời câu hỏi "điều gì liên quan". 00:15:45
    • Ví dụ: Mô tả ca bệnh đầu tiên của COVID-19, liệt kê triệu chứng. 00:16:07
  • Nghiên cứu định lượng: Trả lời câu hỏi cụ thể, định lượng mức độ liên quan. 00:17:43
    • Ví dụ: Tỷ lệ mắc bệnh, yếu tố nguy cơ, hiệu quả điều trị. 00:17:43
  • Các thiết kế nghiên cứu định lượng chính (từ thấp đến cao): 00:18:07
    1. Case series (chuỗi ca bệnh): Mô tả các trường hợp bệnh đầu tiên. 00:18:11
    2. Cross-sectional study (nghiên cứu cắt ngang): Đo tỷ lệ hiện mắc. 00:18:28
    3. Case-control study (nghiên cứu bệnh chứng): So sánh nhóm bệnh và nhóm chứng để tìm yếu tố liên quan. 00:19:09
    4. Cohort study (nghiên cứu đoàn hệ): Theo dõi nhóm có và không có yếu tố tiếp xúc để so sánh tỷ lệ mắc bệnh. 00:19:18
      • Bệnh chứng: Từ bệnh tìm về yếu tố tiếp xúc. 00:19:26
      • Đoàn hệ: Từ yếu tố tiếp xúc tìm về tỷ lệ phát bệnh. 00:19:43
    5. RCT (Randomized Controlled Trial) (Nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng): Đánh giá hiệu quả can thiệp, điều trị. 00:19:48
  • Mức độ chứng cứ càng cao (trong tháp chứng cứ), giá trị càng tốt. 00:20:09
  • Đánh giá thuốc điều trị nên tìm chứng cứ từ mức I trở lên (Meta-analysis, Systematic review). 00:20:13
  • Nếu thuốc hoàn toàn mới, có thể chấp nhận chứng cứ từ mức II trở lên (Cohort study, RCT). 00:20:41
  • Nếu quá mới, có thể dùng chứng cứ từ nghiên cứu động vật (trước RCT). 00:20:48
  • Câu hỏi nghiên cứu chính cần chứng cứ tốt nhất có thể. 00:20:57
    • Ví dụ: Yếu tố liên quan đến béo phì. Chứng cứ tốt nhất là cohort study. 00:21:17
    • Không thể làm RCTs cho nghiên cứu về yếu tố liên quan đến béo phì vì lý do đạo đức. 00:21:47
  • Ý tưởng thấp hơn, khơi gợi, có thể dùng chứng cứ từ cross-sectional study. 00:22:26
  • Nghiên cứu chính cần chứng cứ từ cohort study trở lên. 00:22:39

Công cụ đánh giá chất lượng chứng cứ

  • PRISMA: Tiêu chí đánh giá Systematic review và Meta-analysis. 00:22:51
  • CONSORT: Tiêu chí đánh giá RCT (nghiên cứu can thiệp). 00:23:19
  • STROBE: Tiêu chí đánh giá nghiên cứu quan sát (cohort, case-control, cross-sectional). 00:23:52
  • Các tiêu chí này giúp đánh giá chất lượngđộ tin cậy của nghiên cứu. 00:24:00
  • Mỗi bộ tiêu chí (PRISMA, CONSORT, STROBE) có khoảng 22-26 tiêu chí. 00:24:07

Tìm kiếm tài liệu trên PubMed

PubMed (PubMed.com)

  • Cơ sở dữ liệu y khoa miễn phí, do chính phủ Hoa Kỳ tài trợ. 00:24:20
  • Việt Nam nên dùng PubMed vì miễn phí, các cơ sở dữ liệu khác (ví dụ: Ovid, Web of Science, Scopus) tốn phí. 00:25:24
  • PubMed chứa khoảng 70% tài liệu y khoa thế giới (tại thời điểm bài giảng). 00:26:57
  • Hạn chế PubMed: Không cập nhật tài liệu mới nhất (trong vòng 6 tháng), không có tài liệu tốn phí. 00:27:07
  • Ưu điểm PubMed: Miễn phí, dễ sử dụng, đủ cho nhu cầu tổng quan y văn. 00:27:18

Hai kiểu tìm kiếm trên PubMed

  • Keyword searching (Tìm kiếm từ khóa): Dễ hiểu, dùng từ khóa liên quan chủ đề. 00:28:10
    • Ví dụ: Chủ đề "mối liên quan giữa thừa cân béo phì và vận động thể lực", keyword là "overweight", "obesity", "exercise". 00:28:15
  • MeSH term searching (Tìm kiếm theo MeSH term - Medical Subject Heading): Sử dụng từ khóa chuyên ngành y khoa, được phân loại theo chủ đề. 00:28:42
    • Mỗi bài báo được gán khoảng 10-15 MeSH terms. 00:28:57
    • MeSH terms giúp phân loạitìm kiếm tài liệu chính xác hơn. 00:29:07
    • Ưu điểm MeSH term: Bao quát hơn Keyword, tìm được tài liệu liên quan ngay cả khi không có keyword trong tiêu đề hoặc abstract. 00:30:38
    • Nhược điểm Keyword: Có thể bỏ sót tài liệu nếu không dùng đúng từ khóa. 00:30:38
    • Từ 2005-2010, PubMed đã thống nhất MeSH term và Keyword, tìm kiếm Keyword cũng cho kết quả tương tự MeSH term. 00:30:24

Công cụ hỗ trợ tìm kiếm trên PubMed

  • Wildcard symbol (*): Dấu sao (*), thay thế nhiều ký tự phía sau. 00:30:54
    • Ví dụ: "Pharmac*" tìm được "pharmacology", "pharmacy", "pharmaceutical". 00:00:00
  • Boolean operators (AND, OR, NOT): Mệnh đề Boolean, kết hợp các từ khóa. 00:03:54
    • AND: Tìm tài liệu chứa cả hai từ khóa. 00:03:54
    • OR: Tìm tài liệu chứa một trong hai từ khóa. 00:03:54
    • NOT: Loại trừ tài liệu chứa từ khóa. 00:03:54
  • Proximity operator (NEAR/n): Tìm từ khóa gần nhau trong văn bản. 00:04:00
    • Ví dụ: "Probiotic NEAR/3 effect" tìm "probiotic" cách "effect" không quá 3 từ. 00:04:00
  • Phrase searching (quotation marks): Dấu ngoặc kép (""), tìm cụm từ chính xác. 00:16:17
    • Ví dụ: "risk factor" tìm đúng cụm từ "risk factor". 00:16:17
  • Stop words: Các từ không tìm kiếm (and, if, or, a, an, the, for...). Viết thường sẽ bị bỏ qua, viết hoa sẽ được tìm kiếm. 00:16:32

Nguyên tắc tìm kiếm hiệu quả trên PubMed

  • Tìm từng concept trước: Chia chủ đề thành các concept chính (ví dụ: bệnh nhân, can thiệp, outcome). 00:17:07
  • Xây dựng MeSH term map cho mỗi concept: Tìm MeSH terms và từ khóa liên quan cho từng concept. 00:17:07
  • Sử dụng Boolean operators (AND, OR): Kết hợp các từ khóa và MeSH terms bằng AND, OR. 00:17:07
  • Tìm kiếm lặp lại từng concept: Tìm MeSH terms và từ khóa cho từng concept riêng lẻ trước khi kết hợp. 00:37:59
  • Kết hợp các concept cuối cùng bằng AND: Dùng AND để kết hợp kết quả tìm kiếm của các concept khác nhau. 00:37:59
  • Lệnh tìm kiếm ví dụ (cho câu hỏi về nguy cơ nhiễm trùng hô hấp ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp dùng thuốc sinh học): Xem slide để biết lệnh chi tiết. 00:40:25
    • Lưu ý quan trọng: Không nên học thuộc lệnh, mà hiểu tư duy tìm kiếm theo concept. 00:42:40
    • Thực hành tìm kiếm từng conceptkết hợp dần. 00:42:40

Thực hành tìm kiếm

  • Ví dụ: Tìm kiếm trên PubMed với lệnh ví dụ (xem slide). 00:44:00
  • Quan sát giao diện PubMed: Khung tìm kiếm chính, kết quả tìm kiếm, bộ lọc bên trái, tùy chọn hiển thị. 00:38:39
  • Tùy chỉnh hiển thị kết quả: Chọn "Abstract" để xem tóm tắt dài, chọn số lượng tài liệu hiển thị trên trang (20-200). 00:50:19
  • Sắp xếp kết quả: Theo "Best Match" (liên quan nhất), "Most Recent" (mới nhất). 00:52:39
  • Lọc kết quả: Theo năm xuất bản, loại tài liệu, đối tượng nghiên cứu (ví dụ: người lớn tuổi, châu Á), thiết kế nghiên cứu (RCT, cohort). 00:00:00
  • Lưu và xuất tài liệu: Chọn tài liệu liên quan, xuất file RIS để nhập vào phần mềm quản lý tài liệu tham khảo (EndNote, Zotero). 00:00:00

Phần mềm quản lý tài liệu tham khảo: EndNote (tiếp)

  • Giới thiệu giao diện EndNote X9. 00:55:59
  • Các chức năng chính: Quản lý thư viện tài liệu, nhập tài liệu, trích dẫn trong Word. 01:01:00
  • Sẽ có buổi học riêng về EndNote trong phần thống kê. 01:01:00

Bình luận

Nút ẩn hiện ENG_VI_BOTH

$hoai=ScriptTaoMenuChoTungBaiViet

Tên

AI,7 ,AVF,5 ,Báo chí,2 ,Bệnh lý,1 ,Bệnh màng phổi,1 ,Bệnh tĩnh mạch,8 ,Can thiệp nội mạch,4 ,CK2,11 ,Công nghệ thông tin,1 ,CTSNet Step-by-Step Series,1 ,Dành cho người bệnh,3 ,Động mạch dưới đòn,1 ,Giải phẫu,1 ,Học,1 ,Hướng dẫn bệnh nhân,3 ,Kinh nghiệm,1 ,NCKH,11 ,Nghiên cứu khoa học,1 ,Phẫu thuật động mạch,2 ,Phẫu thuật động mạch cảnh,3 ,Phẫu thuật lồng ngực,5 ,Phẫu thuật mạch máu,9 ,Phẫu thuật tim,7 ,Phẫu thuật tim trẻ em,1 ,Phẫu thuật tĩnh mạch,2 ,Phẫu thuật tuyến giáp,4 ,Sách,3 ,Siêu âm tim,1 ,Tản mạn cá nhân,1 ,Tạp chí y khoa,1 ,Thông tin y khoa,3 ,Thơ,1 ,Thuốc,1 ,Tim bẩm sinh,1 ,Tim mạch,2 ,Tin tức,2 ,Tuyến giáp,5 ,Video,3 ,
ltr
item
Ngoại lồng ngực tim mạch - Bs. Trần Quốc Hoài: NCKH CK2 - Bài 8. Thực hành: Tổng quan Y văn - TS Chế Hoàng Thái 18.11.24
NCKH CK2 - Bài 8. Thực hành: Tổng quan Y văn - TS Chế Hoàng Thái 18.11.24
Ngoại lồng ngực tim mạch - Bs. Trần Quốc Hoài
https://www.longnguctimmach.com/2025/02/nckh-ck2-bai-8-thuc-hanh-tong-quan-y.html
https://www.longnguctimmach.com/
https://www.longnguctimmach.com/
https://www.longnguctimmach.com/2025/02/nckh-ck2-bai-8-thuc-hanh-tong-quan-y.html
true
1953261521910958429
UTF-8
Đã tải tất cả bài viết. Chưa tìm thấy gợi ý nào khác. Xem tất cả Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa Bởi Trang chủ Trang Bài viết Xem tất cả Có thể bạn thích Chuyên mục ARCHIVE Tìm kiếm ALL POSTS Not found any post match with your request Về trang chủ Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow Nội dung Premium đã khóa. Bước 1: Nhấp chia sẽ. Bước 2: nhấp vào link bạn đã chia sẻ để mở khóa. Copy tất cả Chọn tất cả Code đã được copy Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy